Đánh Giá Xe
[Đánh Giá Xe] Subaru Forester 2.0i-L 2023 Thế Hệ Mới
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết nhất về phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023(Thế hệ mới). Lần đầu tiên Subaru trang bị công nghệ EyeSight cho phiên bản rẻ nhất của mình.
Sau gần 4 tháng được giới thiệu tại Việt Nam Motor Show 2022, Subaru Forester phiên bản mới chính thức mở bán cho khách hàng trong nước. Phiên bản Facelift này ngoài thay đổi ngoại hình còn được nâng cấp công nghệ an toàn.
Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Tóm tắt nội dung
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight
Thiết kế ngoại thất Subaru Forester phiên bản 2.0i-L Eyesight có nhiều điểm thay đổi về ngoại thất. Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về ngoại thất phiên bản 2.0i-L Eyesight bao gồm: Phần đầu, Phần thân, Phần đuôi xe
Ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Phần đầu xe
Phần đầu xe trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L Eyesight vẫn mang những nét đặc trưng không thể lẫn vào đâu được của thương hiệu Subaru. Tổng thể toàn bộ xung quanh xe nổi bật với sự góc cạnh, mạnh mẽ thì phần đầu xe của mẫu xe cũng được thiết kế nổi bật như vậy
Phần đầu xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Trên phiên bản Subaru i-L EyeSight thế hệ mới này, Quý khách hàng có thể thấy được mẫu xe được đổi mới ở phần đầu xe rất là nhiều thông qua các chi tiết: Đèn pha, Mặt nạ Ga lăng, Đèn sương mù.
Thiết kế đèn pha trên phiên bản thế hệ mới được tạo mình góc cạnh, ngầu hơn so với phiên bản thế hệ trước. Đèn pha trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L sử dụng bóng LED có thấy kính Projector, dải đèn LED daylight.
Đèn pha xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Việc nâng cấp thêm thấu kính là một điểm đổi mới trên phiên bản i-L 2023 trong lần ra mắt này. Đèn pha trên phiên bản i-L 2023 cũng được trang bị tính năng tự động Bật/Tắt
Ở giữa cặp đèn pha trên phiên bản Subaru Foresterr 2.0i-L EyeSight là mặt nạ ga lăng với kiểu dáng kha quen thuộc. Và trong lần ra mắt mới này, mặt nạ ga lăng cũng được thiết kế lại mới hơn với các chi tiết:
+ Sơn đen bón toàn bộ mặt nạ ga lăng
+ Thanh Inox to bản ở giữa được cách điệu lạ mắt hơn
+ Các mắc xích ở giữa mặt nạ ga lăng lớn hơn
Mặt nạ ga lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đưa mắt di chuyển xuống phía dưới phía trước phần đầu xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight Quý khách hàng sẽ thấy được một điểm thay đổi nữa ở phần đầu xe là cặp đèn sương mù(hay còn gọi là đèn gầm) cũng thay đổi kiểu dáng.
Đèn sương mù xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đèn sương mù vẫn sử dụng là bóng Halogen được ốp xung quanh bởi lớp nhựa đen. Nhưng thay vì đơn điệu như trên phiên bản cũ thì trên phiên bản thế hệ mới này phía trên được cách điệu thêm 3 gạch mà nhìn qua khách hàng có thể liên tưởng đến 3 nanh vuốt của con hổ.
Bố cục thiết kế phần đầu xe Subaru Foresterr 2.0i-L khá cân đối khi phân chia tỉ lệ giữa các phần với nhau. Phần đầu xe được thiết kế lại vẫn tôn thêm giá trị cốt lõi mà thương hiệu Subaru vẫn luôn theo đuổi đó là “Mạnh Mẽ – Thể Thao – An Toàn”
Bố cục thiết kế phần đầu mạnh mẽ xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Phần thân xe
Phần thân xe Subaru Forester 2.0i-L vẫn cho thấy được sự bề thế của mình với kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao(mm): 4640 x 1815 x 1730 (mm). Đi cùng với đó là chiều dài cơ sở xe đạt: 2670 (mm) và khoảng sáng gầm xe theo thiết kế là: 220 (mm).
Phần thân xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Với kích thước như trên thì rõ ràng không gian bên trọng xe sẽ vô cùng rộng rãi cho cả hành khách ngồi phía trước và phía sau.
Mẫu mâm trên phiên bản i-L thế hệ mới vẫn được sử dụng kiểu dáng như trên phiên bản cũ. Xe được trang bị bộ mâm 17Inch với thông số lốp: 225/60 R17. Thiết kế mâm xe Subaru Forester 2023 giống với kiểu giáng trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L 2021.
Thiết kế mâm xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Gương chiếu hâu bên ngoài với ốp trên được sơn cùng màu thân xe. Ốp chân gương được sử dụng nhựa đen nhám. Trên gương chiếu hậu được tích hợp tính năng:
- Gập điện, chỉnh điện
- Tích hợp đèn báo rẽ
Gương chiếu hậu bên ngoài xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Thanh giá nóc thể thao xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023 trang bị ốp gầm thể thao
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-LEyeSight: Phần đuôi xe
Thiết kế phần đuôi phiên bản Subaru Forester 2.0i-L không có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ trước đây. Phần đuôi xe vẫn thiết kế nổi bật với các chi tiết góc cạnh, vuông vức.
Phần đuôi xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Cụm đèn hậu dạng Halogen với thiết kế to, tạo hình cữ C cách điệu. Phía dưới của mẫu xe vẫn trung thành với thiết kế ống xả đơn.
Thiết kế đèn hậu xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Không gian nội thất
Không gian nội thất trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight nổi bật là sự kết hợp giữa 2 tông màu Đen – Kem hay Đen – Be.
Không gian nội thất xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Với thiết kế nội thất sử dụng chất liệu mà đen là chính và càng lên cao càng tươi mới hơn với trần xe sử dụng vật liệu sáng màu.
Với kích thước chiều dài tổng thể, chiều dài cơ sở lớn cho chúng ta cảm nhận được không gian bên trong sẽ vô cùng rộng rãi cho hành khách ngồi cả phía trước và phía sau.
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Khoang lái
Khoang lái bao gồm ghế lái và ghế phụ dành cho hành khách ngồi phía trước. Khi nhắc đến khoang lái chúng ta sẽ có rất nhiều các chi tiết để đánh giá đến vì đây được xem là khoang điều khiển trung tâm của xe. Khu vực với sự suất hiện của rất nhiều nút điểu khiển, những công cụ hỗ trợ dành cho tài xế.
Khoang lái xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Vô lăng
Vô lăng trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight được thiết kể kiểu ba chấu và được bọc da mềm mại, sang trọng
Vô lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Trên vô lăng phiên bản Forester 2.0i-L EyeSight là sự xuất hiện của rất nhiều nút bấm:
Cụm phím hỗ trợ chức năng bên trái vô lăng với các nút bấm hỗ trợ tính như: Tăng/giảm âm lượng, nhận cuộc gọi, từ chối cuộc gọi, điều khiển xem thông tin.
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng với các nút bấm hỗ trợ tính năng như: Cruise Control, Tăng/Giảm tốc độ khi xe đang vận hành ở chế độ Cruise Control, Thiết lập khoảng cách an toàn với xe phía trước, Thiết lập khoảng cách an toàn với xe phía sau, Chọn chế độ lái “S”, “I”, Định tâm làn đương.
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Phía sau bên trái vô lăng là lẫy chuyển giảm số. Khi lẩy vào lẫy này xe sẽ giảm 1 số so với số hiện tại đang xe đi. Khi đạp thắng, giảm tốc độ số sẽ tự động giảm xuống theo tốc độ đang đi
Lẫy giảm số sau vô lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Phía sau vô lăng bên phải là lẩy tăng số. Khi lẩy vào lẫy này xe sẽ tăng 1 số so với số hiện tại xe đang đi. Mỗi cấp độ sô sẽ cho phép xe di chuyển ở những dải tốc độ khác nhau. Chi khi xe đạt được tốc độ cho phép thì mới chuyển qua số lớn hơn đươc.
Lẫy tăng số sau vô lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight ở khu vực phía sau còn có sự xuất hiện của 2 cần điều khiển:
Cần bên trái vô lăng hỗ trợ điểu khiển tính năng đền: Pha/cốt, xy nhan, đá đèn,…
Cần hỗ trợ điều khiển hệ thống đèn xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Cần bên phải vô lăng hỗ trợ điều khiển tính năng gạt mưa: Bật/tắt gạt mưa tự động, chỉnh tốc độ gạt mưa, xịt nước rửa kính.
Cần hỗ trợ điều khiển hệ thống gạt mưa xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Bên trái vô lăng là các nút phím bấm hỗ trợ tính năng an toàn. Trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L là phiên bản thiếu nên các nút bấm ở khu vực này hầu như để trống.
Hệ thống các nút bấm hỗ trợ bên trái vô lăng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Khi nhắc đến khoang lái chúng ta cũng thường đánh giá qua chi tiết ghế lái và ghế phụ kế bên của xe.
Tất cả các ghế trên phiên bản i-L EyeSight để được bọc da cao cấp. Ghế lái và ghế phụ được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng.
Ghế ngồi bọc da xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Ghế phụ chỉnh điện 8 hướng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Thiết kế ghế ngồi với đế, lưng ghế to bản. Chất liệu mút ngồi mềm. Lưng ghế thiết kế dạng vòm ôm sát cầu lưng giống với thiết kế ghế trên những chiếc xe đua.
Thiết kế mặt Taplo trên mẫu xe Subaru nói chung mặc dù không nhận được nhiều lời khen từ khách hàng vì nó không mở rộng ra như rất nhiều mẫu xe khác trên thị trường mà hơi dốc về phía người ngồi. Với thiết kế này rất khó để có thể để bất cứ vật dụng ở ở mặt Taplo của xe điều này tăng thêm sự an toàn cho người ngồi phía trước.
Thiết kế mặt Taplo xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Nổi bật trên mặt Taplo phiên bản Forester 2.0i-L EyeSight là màn hình cảm ứng 8 Inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto, Bluetooth.
Màn hình cảm ứng giải trí 8 Inch xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Khi nhắc đến khoang lái chúng ta không thể quên được khu vực điểu khiển trung tâm của xe. Đây là khu vực vô cùng quan trọng vì đấy là nơi thường xuyên làm việc của tại xế với sự xuất hiện của các chi tiết như: cần số, nút hỗ trợ tính năng,….
Khu vực điều khiển trung tâm xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Thiết kế khu vực điều khiển trung tâm khá bắt mắt với vác chi tiết nhựa được bọc da tạo vân Cacbon sang trọng
Subaru Forester tất cả các phiên bản được trang bị cần số cơ với các chế độ:
- P: đậu xe
- N: Sô Mo hay Số 0
- R: Số de, số lùi
- D: Số tiên
- M : Cấp số sàn. Khi sử dụng M sẽ kết hợp với lẫy chuyển số trên vô lăng
Thiết kế cần số xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Ngoài ra phía dưới cần số là sự xuất hiện của các nút bấm hỗ trợ và núm vặn với những công dụng riêng như:
Nút bấm hỗ trợ tính năng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
- Lẫy Bật/Tắt thắng tay điện tử
- Núm xay X-Mode chuyển chế độ lại bình thường, tắt chế độ chống trơn trượt, chế độ lái địa chỉnh
- AVH : Bật tắt tính năng giữ phanh tự động. Sau khi cảnh báo va chạm được truyền tới người lái mà người lái vẫn chưa tác động vào chân phanh thì hệ thống này sẽ can thiệp vào chân phanh của xe để xe ngừng lại.
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Khoang hành khách phía sau
Khoang hành khách phía sau trên phiên bản Forester 2.0i-L Eyesight cũng vô cùng rộng rãi. Hành khách có chiều cao khoảng 1,8m khi ngồi vẫn có nhiều khoảng trống để chân. Khoảng không gian trần dành cho hành khách phía sau cũng rộng rãi, thoải mái, tạo sự lưu thông tốt.
Khoang hành khách phía sau xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Hành khách ngồi ở hàng ghế sau cũng được trang bị học gió làm mát. Với những ngày hè nóng bức, khi mới bước vào xe thì không gian bên trong xe nhất định sẽ được làm mát nhanh và đều hơn.
Học gió làm mát hàng ghế sau xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Khoang hành lý
Forester 2.0i-L Eyesight là mẫu xe có dung tích khoang hành lý lớn nhất phân khúc với con số 1003 lít. Nếu gập hàng ghế sau thông qua một lẫy gạt tiện lợi, dung tích sẽ lên đến 2155 lít cho phép chủ nhân thoải mái chất đồ.
Khoang hành lý xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Hàng ghế sau gập phẳng tăng thể tích chứa hàng xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Lẫy gập lưng ghế ở phía sau cốp khi cần thiết. Ngoài ra thì ở phía sau cốp trên phiên bản Subaru Forester khách hàng cũng được sắm thêm rất nhiều chỗ để, ràng, móc hàng cho chắc chắn.
Lẫy gập ghế và các điểm ràng cố định ở cốp sau xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Vận hành Subaru Forester 2.0i-L EyeSight
“Trái tim” của Subaru Forester 2.0i-L Eyesight là khối động cơ Xăng 2.0L phun trực tiếp, đối xứng nằm ngang, 4-xy lanh, cam đôi 16 Van.Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 156 PS tại 6000rpm và mô men xoắn cực đại 196 Nm tại 4000rpm.
Động cơ xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Đi kèm là hộp số vô cấp CVT giúp mang đến trải nghiệm lái mượt mà, đồng thời mang đến hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng. Khả năng off-road chính là “đặc sản” mà Forester 2.0i-L dùng để thuyết phục khách hàng chọn mình.
Đầu tiên phải kể đến là chế độ X-Mode trứ danh trên xe Subaru. Nếu xe bị sa lầy, chủ nhân không cần quá lo lắng, X-Mode có thể kiểm soát lực của từng bánh xe để tập trung và những bánh có ma sát tốt giúp xe thoát khỏi vũng lầy nhanh chóng.
Kế đến là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian S-AWD. Hệ dẫn động này có nhiệm vụ cung cấp lực kéo và độ bám đường giúp Forester 2.0i-L có thể di chuyển tốt ở mọi điều kiện mặt đường.
Với lợi thế khoảng gầm cao 220 mm bậc nhất phân khúc, không có địa hình hiểm trở nào có thể làm khó Forester 2.0i-L.
Dù di chuyển ở địa hình nào thì Forester 2.0i-L Eyesight vẫn hạn chế tối đa tình trạng khung xe rung lắc mạnh nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập/xương đòn kép. Bên cạnh đó, xe còn được tích hợp phanh trước/sau đĩa tản nhiệt giúp hệ thống phanh luôn được làm mát.
Cảm giác cầm lái Forester 2.0i-L Eyesight trên đường trường cũng rất bốc nhờ chế độ lái Sport cho phép chủ nhân đạp ở vòng tua cao hơn giúp xe tăng tốc nhanh chóng. Khi đi trong phố, bạn có thể chuyển sang chế độ lái I để tiết kiệm nhiên liệu hơn.
An toàn Subaru Forester 2.0i-L Eyesight
Subaru Forester 2.0i-L Eyesight sở hữu bảng danh sách hệ thống an toàn dày đặc với hàng loạt tính năng như:
Tính năng an toàn chủ động của xe có:
- Hệ thống dẫn động S-AWD
- Hệ thống treo độc lập 4 bánh
- Hệ thống cân bằng thân xe điện tử VDC
- X-Mode
- Chống bó cứng phanh ABS kết hợp với EBD
- Giữ phanh tự động AVH
- Điều hướng moment xoắn chủ động (ATV)
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp và ưu tiên chân phanh
- Phanh tay điện tử
- Hỗ trợ đổ đèo cao cấp mới
Hệ thống an toàn phòng tránh va chạm gồm có:
- Subaru Eyesight mới
- Cửa sổ điện chống kẹt
- Khóa trẻ em hàng ghế sau
- Bệ bước chân chống trượt
- Tín hiệu báo dừng khẩn cấp
Và hơn thế nữa là những trang bị an toàn bị động
- Hệ khung gầm toàn cầu Subaru
- Động cơ Boxer thiết kế trượt gầm khi va chạm
- Khung xe gia cường hình nhẫn
- Kết cấu cản trước hập thụ lực va chạm
- Túi khí SRS phía trước, bên hông và rèm
- Túi khí SRS đầu gối cho ghế lái
- Mui xe và trần cabin an toàn khi bị lật tròn
- Tự động mở khóa cửa xe khi có va chạm
- Dây đai an toàn 3 điểm cho hàng ghế sau
Thông số kỹ thuật Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Phiên bản xe | Subaru Forester 2.0i-L Eyesight |
Động cơ & hộp số | |
Dung tích động cơ | 1995cc |
Loại động cơ | Động cơ boxer máy xăng, phun nhiên liệu trực tiếp, 4 xylanh, DOHC 16 van |
Công xuất và Mô-men xoắn | 156 PS @ 6000 rpm & 196 Nm @ 4000rpm |
Dung tích thùng nhiên liệu | 63 lít |
Hộp số | Tự động vô cấp Lineartronic CVT với 7 cấp số ảo và lẫy chuyển số |
Vận Hành & Tiêu Thụ Nhiên Liệu | |
Khả năng tang tốc từ 0-100 km/h | 10.3 giây |
Vận tốc tối đa | 193 km/h |
Tiêu thụ nhiên liệu | 7,8 L/100 km ( kết hợp ) |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Kích Thước | |
Dài/ Rộng/ Cao | 4640mm / 1815mm / 1730 (mm) |
Dung tích khoang hành lí | 505 lít ( tối đa 1775 lít ) |
Cỡ lốp và mâm xe | 225/60 R17 |
Chiều dài cơ sở / khoảng sáng gầm | 2670mm / 220mm |
Trọng lượng không tải | 1540 kg |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,4 mét |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | |
Hệ dẫn động SAWD | Có |
Hệ thống treo độc lập 4 bánh | Có |
Hệ thống cân bằng than xe điện tử VDC | Có |
X- Mode | Có |
Chống bó cứng phanh ABS kết hợp EBD | Có |
Giữ phanh tự động ( AVH ) | Có |
Điều hướng Mô – men xoắn chủ động ( ATV ) | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp và ưu tiên chân phanh | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Hỗ trợ đổ đèo cao cấp MỚI! | Có |
AN TOÀN PHỒNG TRÁNH VA CHẠM | |
Subaru EyeSight 4.0 MỚI! | Có |
Cửa sổ điện chống kẹt | Có |
Khóa trẻ em hang ghế sau | Có |
Bệ bước chân chống trượt | Có |
Tín hiệu báo dừng khẩn cấp | Có |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG | |
Hệ thống khung gầm toàn cầu Subaru | Có |
Động cơ Boxer thiết kế trượt gầm khi va chạm | Có |
Khung xe gia cường hình nhẫn | Có |
Kết cấu cản trước hấp thụ lực va chạm | Có |
Túi khí SRS phía trước, bên hông và rèm | Có |
Túi khí SRS đầu gối cho ghế lái | Có |
Mui xe và trần cabin an toàn khi bị lật tròn | Có |
Tự động mở khóa cửa khi xe có va chạm | Có |
Đai an toàn 3 điểm cho hang ghế sau | Có |
CÁC TRANG BỊ & TIỆN ÍCH | |
Chức năng lái thông minh Subaru với chế độ S (thể thao) và I (thông minh) | Có |
Màn hình cảm ứng HD 8 inch kết nối Apple CarPlay, Android Auto & Bluetooth | Có |
Hệ thống nhận diện giọng nói | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Có |
Ghế hang khách phía trước chỉnh điện 8 hướng | Có |
Vô lăng có thể điều chỉnh | Có |
Thanh ràng hành lí nóc xe | Có |
Tựa đầu có thể nâng và điều chỉnh độ nghiêng | Có |
Đèn pha LED tự động bật/tắt | Có |
Điều chỉnh độ cao chùm sáng ( tự động) | Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện – gập điện | Có |
Đèn sương mù LED sau | Có |
Tham khảo thêm
Có thể bạn quan tâm
-
Soi Chi Tiết Subaru Brz 6AT EyeSight Thể Thao, Cá Tính
-
Soi Chi Tiết Subaru Forester 2.0i-S EyeSight 2023 – Cận Cảnh Từng Cm
-
Soi Chi Tiết Subaru OutBack 2022 – Cận Cảnh Từng Cm
-
Soi Chi Tiết Mẫu Xe Subaru Forester 2.0i-S EyeSight 2022
-
Bảng Giá Subaru T9/2021 – Ưu Đãi Hơn 230 Triệu
-
[Đánh Giá Xe] Subaru Forester 2014 SUV Của Năm
Đánh Giá Xe
Đánh Giá Chi Tiết Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn: Nội thất, ngoại thất, tiện nghi, vận hành
Phân khúc B-SUV và SUV đô thị tại thị trường Việt Nam đang trải qua một sự bùng nổ không ngờ, khi một loạt các mẫu xe thú vị đã chốt chân trên đường đua cạnh tranh. Đỉnh điểm của cuộc cạnh tranh này đã được thiết lập bởi sự xuất hiện của Kia Seltos vào năm 2020, khi mà nó đã vượt mặt đối thủ lâu năm như Hyundai Kona và Ford EcoSport.
Sự thống trị của Kia Seltos không thể bàn cãi khi doanh số bán ra vào năm 2021 đạt con số kỷ lục trong phân khúc với 16.122 xe. Trong khi đó, cả Ford EcoSport và Hyundai Kona chỉ còn là những người tiền nhiệm trong cuộc đua, với tổng cộng doanh số bán ra vào năm 2021 lần lượt là 1.490 và 5.068 xe.
Để đối phó với sự thách thức từ Kia Seltos, Tập đoàn Thành Công đã tung ra thị trường chiếc Hyundai Creta 2022, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Đây được xem là bước khởi đầu của sự trở lại mạnh mẽ của Hyundai trong phân khúc SUV đô thị, hứa hẹn sẽ mang lại cuộc cạnh tranh sôi động với đối thủ từ Kia.
Đáng chú ý, vào năm 2023, Hyundai Creta được dự kiến sẽ chuyển sang quy trình lắp ráp trong nước, nhằm nâng cao sức cạnh tranh trước các đối thủ cạnh tranh khác như Kia Seltos, Honda HR-V, MG ZS, Mazda CX-3, Peugeot 2008. Hơn nữa, xuất hiện của hai mẫu xe mới như Volkswagen T-Cross và Nissan Kicks cũng đang đe doạ sự thị uy của Hyundai Creta và tạo ra một thử thách không nhỏ trên hành trình cạnh tranh.
Hyundai Creta 1.5 at tieu chuan
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về phiên bản “Hyundai Creta 1.5 AT Tiêu Chuẩn” bao gồm các nội dung sau: Ngoại thất, nội thất, tiện nghi, an toàn, vận hành, giá lăn bánh phiên bản.
Chúng tôi hi vọng mang đến những thông tin hữu ích dành cho Quý khách hàng trong hành trình tìm kiếm phiên bản xe phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.
Tóm tắt nội dung
Ngoại thất
Ngoại thất xe
Ngôn ngữ tạo hình mới của Hyundai ứng dụng trên Creta 1.5 AT tiêu chuẩn như một gia vị mới trên thị trường. Phiên bản xe được thiết kế theo kiểu vuông vức và hiện đại, phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ.
Thiết kế phần đâu xe
Phần đầu xe
Thiết kế ngoại hình phần đầu của Creta 1.5 AT tiêu chuẩn khá giống đàn anh Tucson. Lưới tản nhiệt cũng được thiết kế theo hình dạng đôi cánh tích hợp đèn định vị LED dạng ẩn ở hai bên.
Cụm đèn pha LED được thiết kế chia khoang vô cùng hiện đại và đẹp mắt.
Thiết kế đèn pha
Cản dưới và hốc hút gió bên dưới cũng được làm khá hầm hố nhưng vẫn rất trẻ trung. Tuy nhiên, phiên bản xe vẫn đem lại cảm giác hụt hẫng khi thiếu đi trang bị Camera, cảm biến trước, cũng như không có đèn sương mù.
Học lấy gió cản trước xe
Thiết kế phần thân xe
Phần thân xe
Phần thân xe phiên bản Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn sở hữu những đường gân nổi nổi uốn lượn từ đầu nắp capo cho tới cửa khoang hành lý.
Các trụ A, B, C đều được sơn đen theo phong cách hiện đại thường thấy trên các mẫu SUV đô thị hiện nay. Tuy nhiên trụ D nối liền với cạnh trên lại được làm màu nhôm mờ, đem đến sự nổi bật và thu hút hơn.
Kích thước, trọng lượng
Creta sở hữu kích thước tổng thể: dài 4.315 mm, rộng 1.790 mm, cao 1.660 mm và chiều dài cơ sở 2.610 mm.
So với đối thủ đồng hương Kia Seltos, kích thước của Creta cùng chiều dài và trục cơ sở, chiều rộng ngắn hơn 10 mm, chiều cao nhỉnh hơn 15 mm. Khoảng sáng gầm của Creta ở mức 200 mm cao nhất phân khúc, trong khi Seltos thấp hơn, mức 190 mm.
Mâm, lốp
Thiết kế mâm, lốp
Cả ba phiên bản đều trang bị vành 17 inch hợp kim nhôm được thiết kế thể thao. Đi cùng với đó là bộ lốp Kumho với kích thước 215/60R17.
Tay nắm cửa
Tay nắm cửa
Tay nắm cửa mạ crom và có trang bị nút bấm thông minh. Gương xe có đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Điểm đáng tiếc là vị trí gương lại nằm ở trục A, có thể khiến tầm nhìn người lái bị che khuất.
Đuôi xe
Đuôi xe
Hyundai Creta 1.5 Tiêu Chuẩn sở hữu phần đuôi được thiết kế có phần ít góc cạnh hơn, tuy nhiên rất có rất nhiều những đường nổi khối giúp mẫu xe cơ bắp và hầm hố.
Cụm đèn hậu LED được thiết kế cầu kỳ và lạ mắt.
Phần cản sau cũng được làm khá thể thao giống như cản trước.
Phần cản sau lạ măt
Phiên bản Hyundai Creata 1.5 AT Tiêu chuẩn ở phần đuôi xe còn sở hữu Camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau, Ăng ten vây cá, Đèn phanh trên cao… Điểm trừ ở phần đuôi là xe không có cốp điện mà chỉ có cốp mở cơ, ngay cả trên phiên bản Cao cấp.
Nội thất
Nội thất xe
Khoang lái
Khoang lái xe
Thiết kế nội thất Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn thừa hưởng nhiều từ Tucson thế hệ mới, mang đến sự mới lạ và thể thao.
Vô lăng
Vô lăng
Vô-lăng 4 chấu bọc da, được thiết kế theo phong cách mới, tích hợp lẫy chuyển số. Trên vô lăng được tích hợp rất nhiều các nút bấm hỗ trợ người lái trong quá trình vận hành xe trên đường như:
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng hỗ trợ các tính năng: điều khiển bằng giọng nói, điều khiển màn hình hiển thị sau vô lăng, tăng giảm âm lượng, nhận cuộc gọi, thiết lập tiện ích nhanh.
Cụm phím bên trái vô lăng
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng hỗ trợ thiết lập hành trình Trip, reset hành trình.
Cụm phím bên phải vô lăng
Phía sau vô-lăng, trên phiên bản Hyundai Creta 1.5 AT Tiêu được trang bị chỉ có cụm đồng hồ Analog kết hợp với 1 màn hình LCD hiển thị thông tin cỡ nhỏ. Trang bị này giống với trên phiên bản đặc biệt và khác với trên phiên bản Hyundai Creta cao cấp khi được trang bị màn hình kỹ thuật số 10.25 Inch.
Chính giữa Táp-lô là một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 10,25 inch, có thể kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Màn hình cảm ứng giải trí xe
Trên phiên bản Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn được trang bị điều hòa chỉnh cơ. Trang bị này trên phiên bản Hyundai Creta đặc biệt và cao cấp sẽ được trang bị điều hòa tự động.
Điều hòa nhiệt độ chỉnh cơ
Mặt Taplo
Mặt Taplo xe
Thiết kế mặt Taplo Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn hiện đại, sang trọng, bắt mắt với các chi tiết nhựa đen tạo vân gỗ kết hợp với các đường nét gấp khúc, uốn lượn.
Ghế ngồi
Ghế ngồi
Cả 3 phiên bản đều được trang bị ghế bọc da cho cảm giác ngồi dễ chịu và ôm người. Một điều đáng tiếc Creta là không trang bị ghế lái chỉnh điện, dù là ở phiên bản cao cấp nhất. Đây rõ ràng là một điểm trừ của mẫu xe khi so sánh với các mẫu xe đối thủ như Mazda CX-3, Kia Seltos, MG ZS… đều có ghế lái chỉnh điện ở các phiên bản cao cấp.
Hàng ghế sau
Hàng ghế thứ 2 có khoảng để chân khá rộng rãi, có cửa gió điều hòa riêng, có bệ tỳ tay, có tựa đầu điều chỉnh độ cao… Nhờ vậy, hành khách có thể luôn cảm thấy thoải mái khi di chuyển với Creta dù cho là trên một hành trình dài.
Khu vực điều khiển trung tâm
Khu vực điều khiển trung tâm
Khu vực điều khiển trung tâm xe trên mẫu xe Hyundai Creta mang lại nhiều cảm giác thích thú dành cho người lái với sự xuất hiện của các chi tiết như: cần số, các nút hỗ trợ cho người lái, khay đựng ly/cốc.
Cần số
Cần số
Cần số bọc da trang trí thêm với chi tiết mạ crôm và ốp nhựa đen. Cần số trên Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn bao gồm các cấp số như :
- P: Đậu xe
- R: Lùi, de xe
- N: Số 0, số trung gian
- D: Số tiến
- S: Số thể thao. Khi người dùng chuyển qua S kết hợp với cần số đẩy lên, đẩy xuống để tăng/giảm số
Hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay hàng ghế trước kích thước vừa phải và khá đủ dùng. Trên phiên bản Hyundai Creta tiêu chuẩn ở khu vực điều khiển trung tâm này cũng được trang bị thắng tay điện tử và nút bấm hỗ trợ bật/tắt tính năng Auto Hold.
Học đựng ly
Động cơ, hộp số và vận hành
Creta 2022 trang bị động cơ xăng hút khí tự nhiên, cỗ máy Smartstream 1.5 mới, công suất 115 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe dẫn động cầu trước thông qua hộp số iVT (hộp số vô cấp biến thiên thông minh) do Hyundai phát triển.
Khung gầm, hệ thống treo
Xe được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau dầm xoắn kết hợp với thanh cân bằng. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị như: Mazda 2, Hyundai Accent, Suzuki Swift, Toyota Yaris…
Creta sở hữu hệ thống phanh đĩa cho cả bánh trước và bánh sau đem đến khả năng vận hành chính xác và an toàn hơn hẳn.
Trang bị an toàn
Về tính năng an toàn, mẫu xe gầm cao cỡ B của Hyundai vượt trội hơn người đồng hương Kia Seltos. Ngoài những trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, điều khiển hành trình…
Creta có thêm các tính năng hỗ trợ lái như cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ phanh giảm thiểu va chạm, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Creta trang bị phanh tay điện tử, hỗ trợ giữ phanh tự động, trong khi Kia Seltos vẫn sử dụng phanh tay cơ.
Tiện nghi
Tiện nghi trên phiên bản Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn mặc dù không được đầy đủ như trên phiên bản đặc biệt và cáo cấp. Những với một phiên bản tiết kiệm thì những trang bị này được đánh giá là đủ dùng.
Ngay trung tâm mặt Taplo xe được trang bị màn hình cảm ứng giải trí 10.25 Inch hỗ trợ kết nối Android Auto và Apple Carplay.
Màn hình cảm ứng giải trí
Xe được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh cơ và học gió làm mát cho hàng ghế phía sau rất hữu ích và tiện dụng.
Học gió làm mát hàng ghế sau
Một số tiện nghi nội thất khác của Hyundai Creta có thể kể đến: Hệ thống âm thanh với 8 loa Bose (bản Đặc biệt và Cao cấp), Hàng ghế trước có khả năng làm mát (bản Cao cấp), Cửa kính một chạm ở ghế lái…
Đánh Giá Xe
Soi Chi Tiết Ford Ranger Raptor 2023 Vừa Ra Mắt Thị Trường Việt Nam
Hình ảnh về những chiếc Ford Ranger Raptor thế hệ mới được Ford Việt Nam công bố vào những tháng đầu năm 2023. Khoảng giữa tháng 4/2023 mẫu siêu bán tải thế hệ mới này đã rục rịch được đưa về đại lý để trưng bày, giới thiệu đến đông đảo Quý khách hàng hâm mộ.
Ford Ranger Raptor thế hệ mới được phát triển bởi Ford Performance(Thương hiệu dòng xe hiệu năng cao của Ford). Với thiết kế vẻ bên ngoài đổi mới một cách táo bạo, mẫu xe mang lại sự phấn khích, cảm giác chinh phục đối với chủ sở hữu.
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết về mẫu Ford Ranger Raptor thế hệ mới thông qua các đánh giá của mình. Chúng tôi xin gửi đến Quý khách hàng chi tiết ngoại thất, nội thất, tiện nghi, an toàn, vận hành, thống số kỹ thuật cũng như giá lăn bánh tạm tính của mẫu siêu bán tải thế hệ mới này.
Ford Ranger Raptor 2023 thế hệ mới
Tóm tắt nội dung
Ngoại thất
Ngay từ thời điểm lần đầu tiên trình làng, mẫu siêu bán tải Ford Ranger Raptor đã tạo nên nhiều sự phấn khích, cảm xúc chinh phục với vẻ ngoài bắt mắt của mình. Thiết kế ngoại thất Ford Ranger Raptor kế thừa nhiều đường nét của mẫu Ford Ranger thế hệ mới.
Đánh giá chi tiết ngoại thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới: Phần đầu xe
Phần đầu xe Ford Ranger Raptor 2023
Thiết kế phần đầu xe nổi bật nhất, gây ấn tương nhất có thể thể là mặt nạ ga lăng. Mặt nạ ga lăng thiết kế lớn, chiếm 2/3 bố cục thể tích phần đầu xe. Mặt nạ ga lăng đầy tính thể thao, Offroad với các mác xích hình lục giác bao bọc lấy chữ “FORD” thiết kế lớn ở trung tâm.
Mặt nạ ga lăng xe Ford Ranger Raptor 2023
Cũng giống như các mẫu Ford Ranger hay Everest ra mắt trước đó, Ford Ranger Raptor cũng được trang bị cặp đèn pha LED Matric hình chữ C úp ngược.
Đèn pha xe Ford Ranger Raptor 2023
Cặp đèn pha ôm lấy lưới tản nhiệt tạo thành một khối chữ nhật, vuông vức liền khối phía đầu xe. Đèn pha được trang bị công nghệ tự động bật/tắt, tự động pha/cốt, tự động bật đèn chiếu góc.
Bố cục thiết kế phần đầu xe Ford Ranger Raptor 2023
Phía dưới phần đầu xe có chút khác biệt so với phiên bản trước. Phần cản trước không còn nhô ra như trước đây mà thay vào đó được thiết vừa vặn với phần đầu xe từ trên xuống dưới.
Thiết kế cản trước xeFord Ranger Raptor 2023
2 bên mép cản được tích hợp thêm đèn sương mù hỗ trợ chiếu sáng tầm thấp cho xe. Đèn sương mù trên phiên bản thế hệ mới thiết kế có phần hơi nhỏ gọn so với sự hầm hố mà phần đầu xe mang lại.
Phía dưới khoang động cơ trên phiên bản siêu bán tải vẫn được trang bị ốp chắn gầm chắc chắn, vững trãi.
Đánh giá chi tiết ngoại thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới: Phần thân xe
Phần thân xe Ford Ranger Raptor 2023
Thiết kế phần thân xe Ford Ranger Raptor 2023 mang lại cảm giác trẻ trung hơn rất nhiều so với phiên bản trước. Phần thân xe được lược bỏ bớt đi các chi tiết ghồ ghề, uốn éo sâu ở các học bánh xe. Thay vào đó phần thân được thiết kế vuông vức ở 2 đầu, chạy thẳng tắp từ trước ra sau.
Phần học bánh xe vẫn được thiết kế nâng cao. Tuy nhiên phần cua ốp vè trước và sau được thiết kế mang lại cảm giác lớn hơn và mẫu vè cũng vuông vức hơn.
Phần thân xe Ford Ranger Raptor thế hệ mới vẫn nổi bật với nhiều chi tiết như:
Gương chiếu hậu bên ngoài thiết kế to, quan sát rõ. Phần ốp trên của gương được sơn cùng màu với màu thân xe. Trên gương chiếu hậu được tích hợp rất nhiều tiện ích hỗ trợ như: Đèn xi nhanh báo rẽ, chỉnh điện/gập điện, Camera cặp lè, Cảnh báo điểm mù.
Gương chiếu hậu bên ngoài xe Ford Ranger Raptor 2023
Tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe.
Tay nắm cửa xe Ford Ranger Raptor 2023
Xe được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm đúc 17Inch với thống số lốp: LT285/70R17. Lốp được sử dụng là mẫu lốp địa hình của BF GoodRich All-Terrain T/A KO2 với gai lốp to tạo độ bám đường tốt khi di chuyển trong địa hình bùn lầy.
Thiết kế mâm xe Ford Ranger Raptor 2023
Đánh giá chi tiết ngoại thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới: Phần đuôi xe
Thiết kế phần đuôi xe Ford Ranger Raptor 2023
Phần đuôi xe Ford Ranger Raptor được thiết kế khá giống với phần đuôi mẫu xe Ford Rangêr WildTrak với các chi tiết:
Đèn hậu dạng LED, tạo khối chữ M đặt đứng
Thiết kế đèn hậu xe Ford Ranger Raptor 2023
Nắp cốp sau được dập chữ “RANGER” chìm sâu ấn tượng
Chữ “RANGER” dập chìm sâu cop sau xe Ford Ranger Raptor 2023
Phần cản sau được sơn đen tối màu. Trên cản tích hợp các cảm biến hỗ trợ đổ xe.
Thiết kế cản sau xe Ford Ranger Raptor 2023
Phía dưới cản sau trên mẫu siêu bán tải được đang bị thêm một thanh kéo với 2 điểm móc cố định sử dụng trong những trường hợp cấp thiết.
Thùng sau trên phiên bản Ford Ranger Raptor thế hệ mới cũng đã trang bị sẵn lót thùng. Cũng giống như các phiên bản Ford Ranger thế hệ mới. Phía trên thành thùng hàng cũng được trang bị thêm 1 ốp nhựa để bảo bệ thành thùng hàng.
Thùng xe được trang bị sẵn lót thùng xe Ford Ranger Raptor 2023
Nội thất
Thiết kế nội thất Ford Ranger Raptor 2023 thế hệ mới vẫn duy trì các đường nét thể thao khỏe khoắn. Ford Performance cũng mang những công thức trên các mẫu xe hiệu năng cao của mình vào trong nội thất mẫu Raptor thế hệ mới này.
Thiết kế nội thất xe Ford Ranger Raptor 2023
Đánh giá chi tiết nội thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới: Không gian nội thất
Không gian nội thất xe Ford Ranger Raptor 2023
Không gian nội thất Ford Ranger Raptor được sử dụng tông màu đen chủ đạo tổng thể bên trong xe. Không gian nội thất tạo nên sự huyền bí với các chi tiết tối màu của trần nỉ, ghế da, nhựa đen tạo vân gỗ.
Với kích thước chiều dài cơ sở lớn và kích thước xe có nhiều nổi bật. Mẫu xe tạo nên không gian bên trong xe vô cùng rộng rãi. Với thiết kế ghế ngồi nâng cao, Ford Ranger Raptor tạo tầm quan sát phía trước rất tốt cho người lái.
Đánh giá chi tiết nội thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới: Khoang lái
Khoang lái xe Ford Ranger Raptor 2023
Khoang lái trên một mẫu bán tải hiệu năng cao luôn là hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm. Liệu rằng trên mẫu xe siêu bán tải này có khác gì với với mẫu Ford Ranger thông thường không.
Khoang lái Ford Ranger Raptor là sự kết hợp các đường nét thiết kế mẫu Ford Everest phiên bản cao cấp và những chi tiết đặc trưng của mẫu bán tải Ford Ranger.
Gần đầy Ford Việt Nam mới giới thiệu đến thị trường Việt Nam mẫu xe Ford Everest WildTrak. Thiết kế nội thất giữa Ford Everest Wildtrak và Ford Ranger Raptor thế hệ mới có nhiều điểm tương đồng với nhau.
Khi giới thiệu đến khoang lái thì chúng tôi luôn đánh giá khá chi tiết đến các khu vực như: Vô lăng, ghế ngồi, mặt Taplo, khu vực điểu khiển trung tâm.
Vô lăng
Thiết kế vô lăng xe Ford Ranger Raptor 2023
Vô lăng Ford Ranger Raptor được thiết kế ba chấu, bọc da cao cấp, mềm mại. Trên vô lăng được đính thêm 1 logo độc quyền chữ “Raptor”. Kiểu dáng vô lăng này thì tương tự như trên mẫu Ford Ranger WildTrak.
Trên vô lăng cũng là sự xuất hiện rất nhiều cụm nút bấm quen thuộc của họ nhà Ford như:
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng hỗ trợ các tiện ích như:
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng xe Ford Ranger Raptor 2023
- Kích hoạt chế độ Cruise Control
- Thiết lập khoảng cách cảnh báo va chạm trước
- Giới hạn tốc độ
- Giữ làn đường
- Tăng/giảm âm lượng
- Điều khiển bằng giọng nói
- Tăng/giảm tốc độ khi xe đang di chuyển ở chế độ Cruise Control
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng hỗ trợ các tiện ích điều khiển màn hình kỹ thuật số sau vô lăng, nhận/từ chối cuộc gọi, chuyển kênh/chuyển bài hát.
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng xe Ford Ranger Raptor 2023
Phía sau vô lăng thể thao Ford Ranger Raptor thế hệ mới là 2 cần hỗ trợ điểu khiển quen thuộc bao gồm:
Cần bên trái phía sau vô lăng hỗ trợ điểu khiển hệ thống đèn pha, xy nhan như: Xi nhanh trái/phải, đá đèn, chuyển pha/cốt.
Cần điều khiển hệ thống đèn pha xe Ford Ranger Raptor 2023
Cần bên phải phía sau vô lăng hỗ trợ điều khiển hệ thống gạt mưa như: kích hoạt gạt mưa tự động, điều chỉnh tốc độ gạt mưa, xịt nước rửa kiếng.
Cần hỗ trợ điều khiển hệ thống gạt mưa xe Ford Ranger Raptor 2023
Ghế ngồi
Thiết kế ghế ngồi xe Ford Ranger Raptor 2023
Thiết kế ghế ngồi trên phiên bản Ford Ranger Raptor thế hệ mới có phần vuông vức, to, bề thế hơn so với mẫu ghế trên phiên bản cũ trước đây. Ghế ngồi được sử dụng chất liệu da tối màu lâu lâu điểm xuyến thêm các chi tiết viền đỏ tạo thêm điểm nhấn.
Lưng ghế ngồi tạo cảm giác thoải mái. Thiết kế lưng giống với thiết kế trên các mẫu xe đua với lưng ghế dạng vòm
Thiết kế đế ghế cao, trọng tâm thấp tạo độ ôm sát, chắc chắn cho người ngồi khi di chuyển ở những con đường lắc lư, ghề ghề.
Trên mẫu xe Ford Ranger Raptor ghế lái và ghế phụ đều được trang bị tính năng chỉnh điện 10 hướng.
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng xe Ford Ranger Raptor 2023
Ghế phụ chỉnh điện 10 hướng xe Ford Ranger Raptor 2023
Mặt Taplo
Thiết kế mặt Taplo xe Ford Ranger Raptor 2023
Mặt Taplo trên xe Ford Ranger Raptor được thiết kế giống với mẫu Ford Ranger, Everest thế hệ mới vừa ra mắt trước đó.
Thiết kế mặt Taplo vuông vức, kéo dài về phía người ngồi phía trước.
Khu vực điểu khiển trung tâm
Khu vực điều khiển trung tâm xe Ford Ranger Raptor 2023
Khu vực điểu khiên trung tâm theo Kênh Xe Việt là nơi tạo nên nhiều cảm xúc nhất cho người sử dụng. Thiết kế mang đậm phong cách mẫu xe Ford Everest phiên bản cao cấp nhất. Khu vực điểu khiển trung tâm là nơi xuất hiện của các chi tiết như: cần số, thắng tay điện tử, nút bấm hỗ trợ và núm xuay chọn chuyển chế độ gài cầu.
Thiết kế khu vực điều khiển trung tâm xe Ford Ranger Raptor 2023
Cần số trên Ford Ranger Raptor sử dụng mẫu thiết kế với thiết kế cần số trên mẫu Ford Everest thế hệ mới phiên bản cao cấp nhất. Thiết kế cần số đặc sắc giúp khu vực điểu khiển trung tâm này trở nên mềm mại hơn.
Thiết kế cần số xe Ford Ranger Raptor 2023
Khi sử dụng khách hàng chỉ cần bấm vào nút phía đầu cần để chuyển qua các chế độ:
- P: đậu xe
- R: Số de, số lùi
- N : Số Mo hay số 0
- D: Số tiến, số đi
- M: Cấp số sàn. Khi chuyển qua M sẽ kết hợp với 2 lẫy chuyển số thể thao sau vô lăng
Phía dưới cần số điện tử là thắng tay điện tự. Một trang bị khá hữu dụng trên các mẫu xe thế hệ mới bây giờ. Mặc dù sự xuất hiện của thắng tay điện tử làm giảm bớt tính thể thao ở khu vực này nhưng trang bị này làm tăng thêm sự sang trọng của không gian nội thất xe.
Các nút hỗ trợ phía dưới cần số xe Ford Ranger Raptor 2023
Phía dưới thắng tay điện tử là các nút bấm hỗ trợ tính năng như: đỗ xe tự độngu, bật/tắt chống trơn trượt, kích hoạt chế độ đìa hình Baja Mode.
Khu vực điều khiển trung tâm còn có sự xuất hiện của núm xoáy chuyển chế độ gài cầu. Ngoài những chế độ gài cầu quen thuộc như 2H, 4H, 4L thì trên Ford Ranger Raptor 2023 thế hệ mới còn có sự xuất hiện chế độ 4A.
Đánh giá chi tiết nội thất Ford Ranger Raptor thế hệ mới: Khoang hành khách phía sau
Khoang hành khách phía sau xe Ford Ranger Raptor 2023
Khoang hành khách phía sau xe Ford Ranger Raptor vốn đã quá nổi tiếng với sự rộng rãi của mình. Thiết kế ghế ngồi thụt sâu về phía sau tạo chỗ để chân thoải mái cho người ngồi.
Kích thước tổng thể và chiều dài cơ sơ lớn, hành khách ngồi ở phía sau cũng cảm nhận được sự thoáng đãng về mặt không giang.
Trên phiên bản Ranger Raptor thế hệ mới hành khách ngồi ở hàng ghế sau cũng đã được trang bị học gió làm mát riêng.
Học gió làm mát hàng ghế sau xe Ford Ranger Raptor 2023
Tiện nghi
Trang bị tiện nghi trên mẫu xe Ford Ranger Raptor thế hệ mới cũng rất đầy đủ như trên mẫu xe Ford Ranger WildTrak.
Xe được trang bị màn hình cảm ứng giải trí 12 Inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto không dây. Màn hình cảm ứng còn hỗ trợ kết nối Blutooth, USB, nghe Radio.
Ở sau vô lăng xe được trang bị màn hình kỹ thuật số 12.4 Inch hiển thị sắc nét, giao diện bắt mắt người xem.
Xe được trang bị điều hỏa nhiệt độ tự động 2 vùng khí hậu có học gió làm mát cho hàng ghế sau.
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng khí hậu xe Ford Ranger Raptor 2023
Trên Raptor thế hệ mới còn trang bị thêm rất nhiều tiện nghi nho nhỏ khác như:
- Sạc nhanh không dây, USB, Type C
- Cổng sạc 230V cho hàng ghế sau
- Khởi động bằng nút bấm
An toàn
Trang bị an toàn trên Ford Ranger Raptor thế hệ mới cũng rất đầy đủ với hàng loạt những tính năng như:
Túi khí phía trước
Túi khí bên
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe
Túi khí đầu gối người lái
Camera 360 độ
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước và sau
Hỗ trợ đỗ xe tự động
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát chống lật xe
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống kiểm soát hành trình trên đường địa hình
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng
Hệ thống cảm báo điểm mù kết hợp với cảnh báo xe cắt ngang
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường
Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp
Hệ thống chống trộm
Vận hành
Ford Ranger Raptor thế hệ mới vẫn được tin dùng mẫu động cơ Diesel 2.0L Bi-Turbo i4 TDCi. Đây là mẫu động sơ được sử dụng cho phiên bản Ford Ranger Raptor thế hệ trước đây.
Động cơ xe Ford Ranger Raptor 2023
Khối động cơ cho công suất cực đại (Ps/vòng/phút): 210/3750
Và Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút): 500/1750 – 2000
Vận hành xe Ford Ranger Raptor thế hệ mới êm ái và tăng khả năng Offroad hơn với hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, giảm xóc thể thao và thanh cân bằng
Hệ thống treo sau sử dụng giảm xóc thể thao và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage.
Hệ thống treo trước xe Ford Ranger Raptor 2023
Nâng cấp mới của hệ thống treo trên Ford Ranger Raptor là bộ giảm xóc hàng hiệu Fox 2.5 Inch thế hệ mới với công nghệ van kiểm soát thích ứng địa hình theo thời gian thực, hấp thụ giảm chấn trên các địa hình xấu, điểu khiển mức độ nhún tùy theo địa hình
Các thanh giảm xóc này là loại tinh tế nhất từng có trên Raptor và được đổ đầy dầu thủy lực Teflon giúp giảm ma sát khoảng 50% so với Ranger Raptor thế hệ trước
Thông số kỹ thuật Ford Ranger Raptor 2023
Phiên bản xe | Ford Ranger Raptor 2023 |
Động cơ và tính năng vận hành | |
Động cơ | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Dung tích xi lanh(cc) | 1996 |
Công suất cực đại(PS/vòng/phút) | 210/3750 |
Mo men xoắn cực đại(Nm/vòng/phút) | 500/1750 – 2000 |
Hệ thống truyền động | Hai cầu chủ động toàn thời gian và bán thời gian 4WD |
Gài cầu điện | Có |
Kiểm soát đường địa hình | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có |
Hộp số | Số tự động 10 cấp điện tử |
Lẫy chuyển số thể thao | Có |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao(mm) | 5381 x2028 x 1922 |
Khoảng sáng gầm xe(mm) | 233 |
Chiều dài cơ sở(mm) | 3270 |
Bán kính vòng quay tối thiểu(mm) | 6600 |
Dung tích thùng nhiên liệu(L) | 80L |
Hệ thống treo | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, giảm xóc thể thao và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Giảm xóc thể thao và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
Hệ thống phanh | |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Cỡ lốp | LT285/70R17 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 17’’ |
Trang thiết bị an toàn | |
Túi khí phía trước | Có |
Túi khí bên | Có |
Túi khí đầu gối người lái | Có |
Camera | Camera 360 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình trên đường địa hình | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có |
Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật | Có |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp | Có |
Hệ thống chống trộm | Có |
Trang thiết bị ngoại thất | |
Đèn phía trước | LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc |
Đèn pha chống chói tự động | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Đèn sương mù | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Điều chỉnh điện, gập điện |
Trang thiết bị bên trong xe | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Chìa khóa thông minh | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng |
Vật liệu ghế | Da cao cấp |
Tay lái | Bọc da |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 10 hướng |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có(1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, USB, Bluetooth, 6 loa |
Hệ thống SYNC | Điều khiển bằng giọng nói SYNC 4A/ Màn hình TFT cảm ứng 12” |
Bảng đồng hồ tốc độ | Màn hình 12.4” |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có |
Tham khảo thêm:
Đánh Giá Xe
Soi Chi Tiết Subaru Brz 6AT EyeSight Thể Thao, Cá Tính
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết mẫu xe Subaru Brz 6At Eyesight. Đánh giá chi tiết nội thất, ngoại thất, tiện nghi, an toàn, vận hành, thông số kỹ thuật phiên bản Coupe 2+2 Chỗ ngồi.
Subaru BRZ là dòng xe coupe thể thao 2+2 cửa. Sản phẩm chung của Subaru và Toyota gây được sự chú ý của giới mộ điệu ra đời từ năm 2011. Toyota 86 hay Subaru BRZ bán khá chạy tại Mỹ và Châu Âu nhờ mức giá bình dân.
Mẫu xe này khi được ra mắt thị trường Việt Nam được nhận định là khá kén khách vì nó chỉ phù hợp với nhóm yêu thế thao, mê tốc độ, không sử dụng xe như một phương tiện di chuyển hằng ngày.
Subaru BRZ 2022 thế hệ 2 hoàn toàn mới được ra mắt vào ngày 18/11/2020 tại Trường đua Thermal Club (CA, Hoa Kỳ). Ở thế hệ mới, Subaru BRZ được phát triển theo các công thức cơ bản được nhiều hãng xe thể thao, siêu xe. Mẫu xe được tối ưu thêm giúp giảm trọng lượng xe, hạ thấp trọng tâm, tăng công suất máy, điều chỉnh ngoại thất, tăng độ cứng của khung sườn và nội thất hiện đại hơn.
Subaru BRZ 2022 ra mắt thị trường Việt vào tháng 03-2022. Khi về Việt Nam, Subaru BRT sẽ cạng tranh với BMW Z4. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ nhà máy Gunma, Nhật Bản.
Sự xuất hiện của Subaru BRZ thế hệ thứ 2 như mang lại một làn gió mới cho phân khúc Coupe 2+2 tại thị trường Việt Nam.
Subaru Việt Nam chính thức giới thiệu và trưng bày xe Subaru BRZ tại các Showroom chính hãng toàn quốc. Đây là lần đầu tiên Subaru BRZ được phân phối chính hãng tại Việt Nam. Trước đây, mẫu xe này từng được đưa về, nhưng chỉ mang mục đích trưng bày hoặc nhập khẩu tư nhân.
Subaru Brz 6AT Eyesight
Xe thuộc phân khúc xe thể thao hai cửa, dẫn động cầu sau, là đối thủ của Toyota GR 86 (thế hệ mới của Toyota FT-86 từng được bán chính hãng tại Việt Nam) dù sử dụng chung nền tảng động cơ.
Tóm tắt nội dung
Ngoại thất
Thiết kế ngoại thất Subaru BRZ đặc biệt với chất thể thao mạnh mẽ, cá tính. Mẫu xe đúng chất một chiếc xe đua thực thụ khi lăn bánh trên đường. Nếu đây không phải lần đâu tiên lướt ngang qua một chiếc Subaru BRZ thi khách hàng dễ nhầm lẫn với mẫu xe sang đến từ thương hiệu Đức “Porsche Panamera”.
Thiết kế bên ngoài không quá gân guốc, không được làm nổi bật bằng những đường gân dập nổi như trên mẫu Subaru Outback, Subaru Forester. Chúng ta vẫn thấy được chút gì đó mềm mại với các đường nét thiết kế uốn lượn ở phần đầu xe Subaru BRZ.
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Brz: Phần đầu xe
Thiết kế mang tính khí động học rất cao khi phần đầu xe hơi dốc về phía trước, vuốt ngược về phía sau như một con chim đang lao xuống sẵn sàng sẵn mồi. Phần đầu xe nổi bật với Logo Subaru ở trung tâm.
Phần đầu xe Subaru Brz 6AT Eyesight
2 bên logo là cặp đèn pha thiết kế nhìn khá là cổ điển với các chi tiết viền cạnh được bo tròn và nằm gọn trên mặt Ga-lăng của xe.
Đèn pha xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Điểm nổi bật khác trên phần đầu nằm ở hốc hút gió và đôi mí giả được sử dụng chất liệu nhựa đen mang tô điểm thêm sự cá tính cho Subaru Brz.
Bố cục thiết kế phần đầu xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Cặp mí giả ở phần đầu xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Brz: Phần thân xe
Nếu phần đầu xe thiết kế khá đơn giản thì phần thân xe đẫ ghi điểm mạnh hơn với khách hàng. Các đường gâm dập nổi uốn lược dọc thân xe kết hợp với mang cá to bản làm phân thân xe mạnh mẽ hơn rất nhiều.
Phần thân xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Với thiết kế trọng tâm đặt thấp, khoảng sáng gầm xe Subaru Brz 2022 chỉ đạt 130 mm. Với khoảng sáng gầm xe này thì nếu bạn không phải một tay lái chuyển nghiệp thì rất dễ xảy ra va quẹt gầm khi di chuyển trên đường.
Thiết kế mâm xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Kích thước chiều dài tổng thể Dài x Rộng x Cao Subaru BRZ là 4265 x 1775 x 1310 (mm). Kết hợp với đó là chiều dài cơ sở theo thiết kế đạt 2575 mm. Với một mẫu xe Coupe thể thao nhứ BRZ người dùng không thể mong đợi xe có được chiều dài cơ sở lý tưởng hơn, tạo không gian thoải mái hơn cho người ngồi sau xe.
Dọc chiều dài thân xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Ví dụ điển hình về chiều dài cơ sở trên mẫu xe Subaru Outback 2022 là 2745 mm hay như trên mẫu Subaru Forester là 2670. Không gian ghế ngồi trong xe không phải là ưu điểm lớn của mẫu xe Subaru BRZ.
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Brz: Phần đuôi xe
Thiết kế phần đuôi Subaru BRZ có phần hơi cụt, chếch lên phía trên khá độc đáo. Thiết kế này giúp tăng cường tính khí động học, tăng khả năng lướt gió khi di chuyển với tốc độ cao. Thiết kế phần đuôi đồng bộ với toàn bộ thiết kế phần đầu và phân xe.
Phần đuôi xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Hệ thống chiếu sáng ở khu vực này sử dụng công nghệ LED trên đèn báo phanh, báo rẽ, đèn hậu. Riêng bộ phản quang và đèn lùi màu trắng đặt ở trung tâm đuôi xe tạo cảm giác tương đồng với những mẫu xe đua F1.
Thiết kế phần đuôi xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Cản sau được sơn đen khỏe khoắn, nắp cốp vuốt lên để đồng thời trở thành một cánh gió, tăng lực ép ở phía đuôi. Cặp ống xả đặt 2 bên cân bằng tạo ra sự hoàn chỉnh, cân đối cho ngoại hình của Subaru BRZ 2022.
Ống xả đôi thể thao xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Nội thất
Thiết kế nội thất Subaru BRZ 2022 nổi bật với tông màu đen chủ đạo và đôi khi điểm xuyến thêm những chi tiết màu đỏ thể thao. Nội thất là sự kết hợp giữa 3 chất liệu da cao cấp, Nỉ, nhựa đen tối màu.
Nội thất xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Brz: Không gian nội thất
Không gian nội thất Subaru Brz thật sự không mang lại sự rộng rãi cần thiết cho người ngồi trên xe. Thiết kế dạng xe đua nên không gian bên trong xe dành cho hàng ghế đầu có phần thoải mái hơn 2 hàng ghế sau.
Không gian nội thất xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Brz: Khoang lái của xe
Khoang lái trên một chiếc xe thể thao như Subaru Brz có rất nhiều điểm nổi bật và độc đáo. Phiên bản Coupe 2 cửa thể thao với rất nhiều trang bị hỗ trợ người lái để mang lại cảm giác tốt nhất khi vận hành xe.
Khoang lái xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Vô lăng
Thiết kế vô lăng xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Vô lăng thể thao bọc da với chỉ khâu màu đỏ tích hợp nhiều phím tiện ích điều khiển các hệ thống thông tin, chức năng hữu ích trên xe. Vô lăng trên xe được người dùng đánh giá cao ở cả vẻ thẩm mỹ lẫn tính tiện lợi.
Mặc dù được thiết kế theo phong cách thể thao nhưng trên vô lăng xe Subaru Brz cũng được tích hợp rất nhiều nút bấm hỗ trợ chức năng như trên các mẫu xe du lịch trên thị trường như:
Cum phím chức năng bên trái vô lăng hỗ trợ các tiện ích như: nhận/từ chối cuộc gọi, tăng/giảm âm lượng, chuyển kênh/chuyển bài hát, lựa chọn nguồn phát Audio.
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng hỗ trợ các tiện ích như: điều khiển thông số màn hình trung tâm, điều khiển bằng giọng nói, thiết lập khoảng cách an toàn cảnh báo va chạm trước.
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Phía sau vô lăng bên tay trai là lẫy giảm số sau vô lăng: Kết hợp với chế độ số sàn(M). Khi sử dụng lẫy này thì tốc độ của xe sẽ giảm đi 1 cấp.
Lẫy giảm số sau vô lăng xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Phía sau vô lăng bên tay phải là lẫy tăng số sau vô lăng: Kết hợp với chế độ số sàn(M). Khi sử dụng lẫy này thì tốc độ của xe sẽ tăng thêm 1 cấp.
Lẫy tăng số sau vô lăng xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Phía sau vô lăng bên trái la cần hỗ trợ điều hiển hệ thống đèn pha, đèn sương mù của xe với các chế độ: Bật/tắt đèn pha, bật/tắt đèn sương mù, chọn chế độ tự động, đá đèn, xy nhan.
Cần điều khiển hệ thống đèn xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Phía sau vô lăng bên phải là cần hỗ trợ điều khiển hệ thống gạt mưa: điều chỉnh tốc độ gạt mưa, xịt nước rửa kiếng trước/sau.
Cần điểu khiển hệ thống gạt mưa xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Bên tay trái vô lăng là nút hỗ trợ điều chỉnh độ sáng màn hình trung tâm sau vô lăng và mở cốp sau.
Nút mở cốp sau tiện lợi bên trái vô lăng xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Ghế ngồi
Ghế ngồi da cao cáp pha nỉ. Thiết kế lưng ghế dạng vòm ôm sát phần lưng. Ghế ngồi thể thao, vừa vặn, ôm sát phần lưng cho phép người lái cảm nhận được chuyển động của xe.
Ghế ngồi xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Tất cả vị trí ghế trên xe đều điều chỉnh bằng tay.
Ghế ngồi điều chỉnh tay xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Mặt Taplo
Thiết kế mặt Taplo xe Subaru Brz có phần vuông vức hơn so với những người anh/em của mình như Forester hay Outback. Thiết kế mặt Taplo các mẫu xe du lịch có phần hơi dốc về phía người lái. Tuy diên với trọng tâm ghế ngồi đặt thấp như Brz thì việc thiết kế này vẫn đảm bảo an toàn cho người ngồi phía trước trong qua trình xe vận hành.
Thiết kế mặt Taplo xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Khu vực điểu khiển trung tâm
Khu vực điều khiển trung tâm có thể là phần mang lại cảm xúc nhiều nhất cho sở hữu chiếc xe BRZ này. Đây cũng là phần không thể bỏ qua trên một chiếc xe Coupe thể thao.
Khu vực điều khiển trung tâm xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Thắng tay được sử dụng là thắng cơ với thiết kế trông dài hơn, đặt nổi ngay khu vực điểu khiển trung tâm. Đây là điểm ăn tiền nhất trên Subaru BRZ. Nếu thắng tay này mà thay bằng thắng tay điện tử thì Subaru BRZ không còn là BRZ nữa mà nó là một chiếc xe du lịch đúng hiệu hơn.
Thắng tay dạng cơ truyền thống trên xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Thiết kế cần số thể thao dạng cổ điển. Người dủng chỉ việc di chuyển lên/xuống để chọn chế độ di chuyển
P: Đậu xe
R: Số de, số lùi
N : Số Mo, Số 0
D : Số tiến, số đi
M : Cấp số sàn. Khi chuyển qua chế độ M, người dùng sẽ kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng.
Thiết kế cần số xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Phía dưới khu vực của cần số là các nút bấm hỗ trợ tính năng như : Bật/tắt chống trơn trượt, chọn chế độ lái thể thao/tuyết, …
Các nút hỗ trợ tiện ích dưới cần số xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Brz: Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý là 226 lít không quá lớn nhưng đủ để có thể chứa những vật dụng cần thiết. Thiết kế khoang hành lý trên Subaru BRZ 2022 không mang lại lợi thế trong việc mang theo nhiều hành lý cồng kềnh.
Tiện nghi trên Subaru BRZ 2022 có gì?
Màn hình thông tin giải trí cảm ứng 8-inch tích hợp kêt nối Apple CarPlay, Android Auto & Bluetooth cho trải nghiệm tiện lợi và hoàn hảo.
Màn hình cảm ứng giải trí xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Hệ thống âm thanh 6 loa. Xe trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập.
Điều hòa tự động 2 vùng khí hậu xe Subaru Brz 6AT Eyesight
Vận hành Subaru BRZ 2022 có gì đặc biệt?
Mẫu xe Subaru BRZ 2022 hoàn toàn mới được trang bị động cơ Boxer 4 xy-lanh, D-4S, DOHC 16-Valve chạy bằng xăng, hút khí tự nhiên có khả năng sản sinh công suất đến 234 PS và mô-men xoắn cực đại đạt 250 Nm.
Hộp số tự động 6 cấp với lẫy chuyển số cho phép chuyển số nhanh hơn cùng chế độ lái thể thao (Sport) cải tiến làm tăng cảm giác lái phấn khích hơn cho người lái.
Bên cạnh đó, bướm ga điện tử được tinh chỉnh cho phép động cơ tăng tốc linh hoạt hơn tại mức vòng tua máy cao giúp người lái dễ dàng kiểm soát lực di chuyển hơn trên các góc cua.
Động cơ đặt trước. Xe trang bị dẫn động cầu sau cho khả năng tăng tốc cũng cao hơn và bám đường tốt hơn.
Thân xe thiết kế 2 cửa với trọng lượng hơi nhỉnh hơn thế hệ trước (khoảng 10kg), do đó động cơ boxer trên BRZ thế hệ mớ với công suất lớn hơn sẽ giúp cải thiện đáng kể khả năng tăng tốc nhờ tỷ số công suất/trọng lượng tăng lên. BRZ hoàn toàn mới có khả năng tăng tốc từ 0 – 100km/h chỉ trong vòng 6,8 giây.
An toàn Subaru BRZ 2022 có gì nổi bật?
Subaru BRZ 6AT Eyesight sở hữu bảng danh sách hệ thống an toàn dày đặc với hàng loạt tính năng như:
- Động cơ Boxer tự động trượt xuống gầm khi va chạm
- Trang bị 7 túi khí
- Đèn pha liếc theo góc lái SRH
- Kiểm soát ổn định thân xe VDC
- Camera lùi
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Công nghệ hỗ trợ người lái tiên tiến EyeSight
- Phanh tự động khi lùi
Subaru BRZ 2022 bán tại Việt Nam trang bị hệ thống an toàn EyeSight với các tính năng như:
- Cảnh báo chuyển làn, đảo làn
- Cảnh báo phương tiện phía trước,
- Phanh tự động và kiểm soát bướm ga phòng tránh va chạm
- Kiểm soát hành trình thích ứng
Bên cạnh đó là những trang bị, gồm cân bằng điện tử, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo điểm mù
Thông số kỹ thuật Subaru Brz 6AT Eyesight
Phiên bản xe | Subaru BRZ 6AT EyeSight |
Động cơ & hộp số | |
Dung tích động cơ | 2387cc |
Loại động cơ | Động cơ Boxer 4 xy lanh, D- 4S, DOHC 16 van, máy xăng |
Công xuất và Mô-men xoắn | 234 PS @ 7000 rpm & 256 Nm @ 37000rpm |
Dung tích thùng nhiên liệu | 50 lít |
Hộp số | Tự động 6 cấp với lẫy chuyển số |
Vận Hành & Tiêu Thụ Nhiên Liệu | |
Khả năng tang tốc từ | 0-100 km/h6.8 giây |
Vận tốc tối đa | 216 km/h |
Tiêu thụ nhiên liệu | 8,8 L/100 km ( chu trình tổ hợp ) |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Kích Thước Dài/ Rộng/ Cao | 4265(mm) / 1775(mm) / 1310(mm) |
Cỡ lốp và mâm xe | 215/40 R18 |
Chiều dài cơ sở / khoảng sáng gầm | 2575mm / 130mm |
Trọng lượng không tải | 1310 kg |
Ngoại Thất | |
Đèn pha LED tự động | Có |
Đèn báo phanh LED kết hợp | Có |
Gương hậu gập điện | Có |
Kính chống tia UV : Kính cửa trước và sau | Có |
Mâm hợp kim nhôm 18 inch (xám đen mờ ánh kim) | Có |
Tấm ốp gầm động cơ và hộp số | Có |
Hốc gió cản trước | Có |
Hốc gió mang cá trước | Có |
Cánh lướt gió hông | Có |
Vây cá ốp vè sau | Có |
Cánh lướt gió đuôi vịt phía sau | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Ống xả đôi | Có |
Tính Năng Lái | |
Kiểm soát ổn định than xe VDC | Có |
Chế độ lái SPORT và SNOW | Có |
Chế độ lái TRACK Mode | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Torsen LSD ( vi sai chống trượt ) | Có |
EyeSight | |
Phang tự động tránh va chạm PCB | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng ACC | Có |
Cảnh báo đảo làn và lệch làn | Có |
Kiểm soát bướm ga tránh va chạm PTM | Có |
Cảnh báo phương tiện phía trước di chuyển | Có |
An Toàn | |
Túi khí SRS trước | Có |
Túi khí SRS hông trước ( ghế lái và phụ lái ) | Có |
Túi khí rèm SRS ( hai bên , trước sau ) | Có |
Túi khí đầu gối SRS | Có |
Đèn pha tự động liếc theo góc lái SRH | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau SRVD | Có |
Đèn pha thích ứng HBA | Có |
Phanh tự động khi lùi RAB | Có |
Camera lùi | Có |
Móc khóa dây an toàn ghế lái với cơ chế căng đai | Có |
Tín hiệu báo phanh khẩn cấp | Có |
Tìm hiểu thêm:
Đánh Giá Chi Tiết Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn: Nội thất, ngoại thất, tiện nghi, vận hành
Ford Everest WildTrak Sự Kết Hợp Liệu Có Hoàn Hảo
Soi Chi Tiết Ford Ranger Raptor 2023 Vừa Ra Mắt Thị Trường Việt Nam
Soi Chi Tiết Subaru Brz 6AT EyeSight Thể Thao, Cá Tính
Soi Chi Tiết Phiên Bản Ford Everest Titanium AT 4×4(Plus)
Soi Chi Tiết Ford Everest Sport AT 4×2 2023 – Phiên Bản Thể Thao
Soi Chi Tiết Ford Everest Ambiente AT 4×2 – 7 Chỗ Giá Rẻ
Soi Chi Tiết Ford Explorer Limited 2022 – 7 Chỗ Nhập Mỹ
Soi Chi Tiết Ford Ranger WildTrak 2023 Thế Hệ Mới
Soi Chi Tiết Phiên Bản Ford Ranger XLT 2023(Thế Hệ Mới)
Các cột mốc bảo dưỡng & kiểm tra xe Ô tô cần quan tâm
Hyundai Santa Cruz 2022 “lộ diện”, rất giống Tucson 2022 dù là bên trong hay bên ngoài
[KIA] Bảng giá xe ô tô Kia mới nhất tháng 4/2021
[Cải Tạo, Hoán Cải Xe] Dịch Vụ Hạ Tải Xe 16 Chỗ Cũ
Ý nghĩa các đèn báo lỗi tapto ô tô và cách xử lý
Thông Số Ford Transit Hạ Tải 6 chỗ 900 Kg
Cách nhận biết bugi xe ô tô đã đến hạn thay hay chưa?
[Đánh Giá Xe] Subaru Forester Phiên Bản 2.0 i-L
Nhận biết lỗi xe ô tô dựa vào màu khói
[Đánh Giá Xe] Ford Ranger XLT Limited 2021 4×4
Giải đua xe ô tô địa hình Việt Nam PVOIL CUP 2020 chính thức khởi tranh
VMRC 2020 chặng 2: Điên rồ đến nghẹt thở
Bose Frames Tempo – Của hiếm cho người sành
Nguyên nhân và cách xử lý xe ôtô bị chết máy giữa đường
Jeep chuẩn bị ra mắt SUV 7 chỗ hoàn toàn mới, sẽ có tên là Commander
ĐÁNH GIÁ XE
Đánh Giá Chi Tiết Hyundai Creta 1.5 AT tiêu chuẩn: Nội thất, ngoại thất, tiện nghi, vận hành
Phân khúc B-SUV và SUV đô thị tại thị trường Việt Nam đang trải qua một sự bùng nổ không...
Soi Chi Tiết Ford Ranger Raptor 2023 Vừa Ra Mắt Thị Trường Việt Nam
Hình ảnh về những chiếc Ford Ranger Raptor thế hệ mới được Ford Việt Nam công bố vào những tháng...
Soi Chi Tiết Subaru Brz 6AT EyeSight Thể Thao, Cá Tính
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết mẫu xe Subaru...
Soi Chi Tiết Phiên Bản Ford Everest Titanium AT 4×4(Plus)
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi tới Quý khách hàng chi tiết phiên bản Ford Everest Titanium...
Soi Chi Tiết Ford Explorer Limited 2022 – 7 Chỗ Nhập Mỹ
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về mẫu xe 7 chỗ...
BẢNG GIÁ XE
Ford Everest WildTrak Sự Kết Hợp Liệu Có Hoàn Hảo
Ford Everest và WildTrak thế hệ mới vừa ra mắt thị trường Việt Nam giai đoạn cuối năm 2022. Đến...
Soi Chi Tiết Ford Everest Sport AT 4×2 2023 – Phiên Bản Thể Thao
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về phiên bản Ford Everest...
Soi Chi Tiết Ford Everest Ambiente AT 4×2 – 7 Chỗ Giá Rẻ
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin phiên bản xe Ford Everest...
5 Trang Bị Nổi Bật Ford Teritory 2022 Cạnh Tranh Tucson 2022, Toyota Cross 2022
Ford Territory 2022 được ra mắt thị trường Thái Lan tháng 08/2022. Mẫu xe mang đến một làn gió mới...
[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XL 2021 Bán Tải Giá Rẻ
Giới thiệu về mẫu xe Ford Ranger XL 2021 Ford Ranger XL 4×4 2021 có duy nhất 1 phiên bản...
[Đánh Giá Xe] Ford Ranger XLS AT Phiên Bản Lắp Ráp
Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS AT Ford Ranger được xem là một trong những thương hiệu xe bán...
[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XLS AT – Quy Trình Mua Xe Trả Góp
Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS AT Xe sử dụng động cơ Diesel 2.2L Turbo TDCi, trục cam kép,...
[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XLS MT – Quy Trình Mua Xe Trả Góp
Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS MT Xe sử dụng động cơ Diesel 2.2L Turbo TDCi, trục cam kép,...
Ford Everest 2022 Bất Ngờ Lộ Nội Thất Ngang Xe Sang
Có vẻ Ford Everest thế hệ mới sẽ được trang bị 2 màn hình cỡ lớn nối liền ở khoang...
[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger Các Phiên Bản 2021
Giới thiệu về các mẫu bán tải Ford Ranger Ford Ranger là mẫu xe nằm trong phân khúc xe bán...
LUẬT GIAO THÔNG
Quyền lợi của chủ xe khi mua Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô/xe máy?
Với nhiều người, việc mua bảo hiểm ô tô/xe máy bắt buộc chỉ đơn giản là để đối phó với...
Ô tô kinh doanh không đổi biển số vàng sẽ bị phạt tới 8 triệu VNĐ
Xe ô tô sử dụng vào mục đích kinh doanh vận tải nếu không đổi biển số nền vàng trước...
Từ 1/1/2022: Cá nhân vi phạm giao thông bị phạt đến 75 triệu đồng
Ngày 13/11/2020, tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIV chính thức thông qua Luật Xử lý vi phạm...
Lỗi vượt phải và những điều không phải ai cũng biết
Từ ngày 1/7/2020 vừa qua, Quy chuẩn 41/2019/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của biển báo hiệu đường...
Từ 1/3: Áp dụng hàng loạt quy định mới về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe
Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tăng phí, không bồi thường với 8 trường hợp, bảo hiểm xe máy bắt...
Khách ngồi trên xe không thắt dây an toàn, lái xe có thể bị phạt đến 1 triệu đồng
Giống như việc phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe hai bánh, người điều khiển...
Loại xe nào sắp được miễn kiểm tra khí thải?
Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15.2.2021, một số trường hợp xe ôtô sản xuất, lắp ráp trong...
Phát hiện 5.877 lái xe vi phạm nồng độ cồn sau 10 ngày thực hiện cao điểm
Tại Hội nghị thông tin công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2020, diễn ra chiều...
Hàng nghìn ô tô “đời” 1999-2008 phải chịu mức kiểm soát khí thải mới từ 1/1/2021
Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa có văn bản yêu cầu các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên...
NỔI BẬT
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Soi Chi Tiết Subaru OutBack 2022 – Cận Cảnh Từng Cm
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Soi Chi Tiết Ford Ranger WildTrak 2023 Thế Hệ Mới
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Ford Ranger XLS AT 4×4 2023 – Phiên Bản 2 Cầu Số Tự Động
-
Bảng Giá Xe Ô Tô7 tháng trước
Ford Everest WildTrak Sự Kết Hợp Liệu Có Hoàn Hảo
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Soi Chi Tiết Phiên Bản Ford Everest Titanium AT 4×4(Plus)
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Ford Ranger XLS AT 2023: Đánh giá chi tiết nội thất, ngoại thất, thông số kỹ thuật
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Soi Chi Tiết Phiên Bản Ford Ranger XLS MT 2023 4×2
-
Đánh Giá Xe8 tháng trước
Soi Chi Tiết Mẫu Xe Subaru Forester 2.0i-S EyeSight 2022