Đánh Giá Xe
[Đánh Giá Xe] Subaru Forester 2.0i-L 2023 Thế Hệ Mới
Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết nhất về phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023(Thế hệ mới). Lần đầu tiên Subaru trang bị công nghệ EyeSight cho phiên bản rẻ nhất của mình.
Sau gần 4 tháng được giới thiệu tại Việt Nam Motor Show 2022, Subaru Forester phiên bản mới chính thức mở bán cho khách hàng trong nước. Phiên bản Facelift này ngoài thay đổi ngoại hình còn được nâng cấp công nghệ an toàn.
Tóm tắt nội dung
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight
Thiết kế ngoại thất Subaru Forester phiên bản 2.0i-L Eyesight có nhiều điểm thay đổi về ngoại thất. Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về ngoại thất phiên bản 2.0i-L Eyesight bao gồm: Phần đầu, Phần thân, Phần đuôi xe
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Phần đầu xe
Phần đầu xe trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L Eyesight vẫn mang những nét đặc trưng không thể lẫn vào đâu được của thương hiệu Subaru. Tổng thể toàn bộ xung quanh xe nổi bật với sự góc cạnh, mạnh mẽ thì phần đầu xe của mẫu xe cũng được thiết kế nổi bật như vậy
Trên phiên bản Subaru i-L EyeSight thế hệ mới này, Quý khách hàng có thể thấy được mẫu xe được đổi mới ở phần đầu xe rất là nhiều thông qua các chi tiết: Đèn pha, Mặt nạ Ga lăng, Đèn sương mù.
Thiết kế đèn pha trên phiên bản thế hệ mới được tạo mình góc cạnh, ngầu hơn so với phiên bản thế hệ trước. Đèn pha trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L sử dụng bóng LED có thấy kính Projector, dải đèn LED daylight.
Việc nâng cấp thêm thấu kính là một điểm đổi mới trên phiên bản i-L 2023 trong lần ra mắt này. Đèn pha trên phiên bản i-L 2023 cũng được trang bị tính năng tự động Bật/Tắt
Ở giữa cặp đèn pha trên phiên bản Subaru Foresterr 2.0i-L EyeSight là mặt nạ ga lăng với kiểu dáng kha quen thuộc. Và trong lần ra mắt mới này, mặt nạ ga lăng cũng được thiết kế lại mới hơn với các chi tiết:
+ Sơn đen bón toàn bộ mặt nạ ga lăng
+ Thanh Inox to bản ở giữa được cách điệu lạ mắt hơn
+ Các mắc xích ở giữa mặt nạ ga lăng lớn hơn
Đưa mắt di chuyển xuống phía dưới phía trước phần đầu xe Subaru Forester 2.0i-L EyeSight Quý khách hàng sẽ thấy được một điểm thay đổi nữa ở phần đầu xe là cặp đèn sương mù(hay còn gọi là đèn gầm) cũng thay đổi kiểu dáng.
Đèn sương mù vẫn sử dụng là bóng Halogen được ốp xung quanh bởi lớp nhựa đen. Nhưng thay vì đơn điệu như trên phiên bản cũ thì trên phiên bản thế hệ mới này phía trên được cách điệu thêm 3 gạch mà nhìn qua khách hàng có thể liên tưởng đến 3 nanh vuốt của con hổ.
Bố cục thiết kế phần đầu xe Subaru Foresterr 2.0i-L khá cân đối khi phân chia tỉ lệ giữa các phần với nhau. Phần đầu xe được thiết kế lại vẫn tôn thêm giá trị cốt lõi mà thương hiệu Subaru vẫn luôn theo đuổi đó là “Mạnh Mẽ – Thể Thao – An Toàn”
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Phần thân xe
Phần thân xe Subaru Forester 2.0i-L vẫn cho thấy được sự bề thế của mình với kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao(mm): 4640 x 1815 x 1730 (mm). Đi cùng với đó là chiều dài cơ sở xe đạt: 2670 (mm) và khoảng sáng gầm xe theo thiết kế là: 220 (mm).
Với kích thước như trên thì rõ ràng không gian bên trọng xe sẽ vô cùng rộng rãi cho cả hành khách ngồi phía trước và phía sau.
Mẫu mâm trên phiên bản i-L thế hệ mới vẫn được sử dụng kiểu dáng như trên phiên bản cũ. Xe được trang bị bộ mâm 17Inch với thông số lốp: 225/60 R17. Thiết kế mâm xe Subaru Forester 2023 giống với kiểu giáng trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L 2021.
Gương chiếu hâu bên ngoài với ốp trên được sơn cùng màu thân xe. Ốp chân gương được sử dụng nhựa đen nhám. Trên gương chiếu hậu được tích hợp tính năng:
- Gập điện, chỉnh điện
- Tích hợp đèn báo rẽ
Đánh giá chi tiết ngoại thất Subaru Forester 2.0i-LEyeSight: Phần đuôi xe
Thiết kế phần đuôi phiên bản Subaru Forester 2.0i-L không có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ trước đây. Phần đuôi xe vẫn thiết kế nổi bật với các chi tiết góc cạnh, vuông vức.
Cụm đèn hậu dạng Halogen với thiết kế to, tạo hình cữ C cách điệu. Phía dưới của mẫu xe vẫn trung thành với thiết kế ống xả đơn.
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Không gian nội thất
Không gian nội thất trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight nổi bật là sự kết hợp giữa 2 tông màu Đen – Kem hay Đen – Be.
Với thiết kế nội thất sử dụng chất liệu mà đen là chính và càng lên cao càng tươi mới hơn với trần xe sử dụng vật liệu sáng màu.
Với kích thước chiều dài tổng thể, chiều dài cơ sở lớn cho chúng ta cảm nhận được không gian bên trong sẽ vô cùng rộng rãi cho hành khách ngồi cả phía trước và phía sau.
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Khoang lái
Khoang lái bao gồm ghế lái và ghế phụ dành cho hành khách ngồi phía trước. Khi nhắc đến khoang lái chúng ta sẽ có rất nhiều các chi tiết để đánh giá đến vì đây được xem là khoang điều khiển trung tâm của xe. Khu vực với sự suất hiện của rất nhiều nút điểu khiển, những công cụ hỗ trợ dành cho tài xế.
Vô lăng
Vô lăng trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight được thiết kể kiểu ba chấu và được bọc da mềm mại, sang trọng
Trên vô lăng phiên bản Forester 2.0i-L EyeSight là sự xuất hiện của rất nhiều nút bấm:
Cụm phím hỗ trợ chức năng bên trái vô lăng với các nút bấm hỗ trợ tính như: Tăng/giảm âm lượng, nhận cuộc gọi, từ chối cuộc gọi, điều khiển xem thông tin.
Cụm phím chức năng bên phải vô lăng với các nút bấm hỗ trợ tính năng như: Cruise Control, Tăng/Giảm tốc độ khi xe đang vận hành ở chế độ Cruise Control, Thiết lập khoảng cách an toàn với xe phía trước, Thiết lập khoảng cách an toàn với xe phía sau, Chọn chế độ lái “S”, “I”, Định tâm làn đương.
Phía sau bên trái vô lăng là lẫy chuyển giảm số. Khi lẩy vào lẫy này xe sẽ giảm 1 số so với số hiện tại đang xe đi. Khi đạp thắng, giảm tốc độ số sẽ tự động giảm xuống theo tốc độ đang đi
Phía sau vô lăng bên phải là lẩy tăng số. Khi lẩy vào lẫy này xe sẽ tăng 1 số so với số hiện tại xe đang đi. Mỗi cấp độ sô sẽ cho phép xe di chuyển ở những dải tốc độ khác nhau. Chi khi xe đạt được tốc độ cho phép thì mới chuyển qua số lớn hơn đươc.
Trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L EyeSight ở khu vực phía sau còn có sự xuất hiện của 2 cần điều khiển:
Cần bên trái vô lăng hỗ trợ điểu khiển tính năng đền: Pha/cốt, xy nhan, đá đèn,…
Cần bên phải vô lăng hỗ trợ điều khiển tính năng gạt mưa: Bật/tắt gạt mưa tự động, chỉnh tốc độ gạt mưa, xịt nước rửa kính.
Bên trái vô lăng là các nút phím bấm hỗ trợ tính năng an toàn. Trên phiên bản Subaru Forester 2.0i-L là phiên bản thiếu nên các nút bấm ở khu vực này hầu như để trống.
Khi nhắc đến khoang lái chúng ta cũng thường đánh giá qua chi tiết ghế lái và ghế phụ kế bên của xe.
Tất cả các ghế trên phiên bản i-L EyeSight để được bọc da cao cấp. Ghế lái và ghế phụ được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng.
Thiết kế ghế ngồi với đế, lưng ghế to bản. Chất liệu mút ngồi mềm. Lưng ghế thiết kế dạng vòm ôm sát cầu lưng giống với thiết kế ghế trên những chiếc xe đua.
Thiết kế mặt Taplo trên mẫu xe Subaru nói chung mặc dù không nhận được nhiều lời khen từ khách hàng vì nó không mở rộng ra như rất nhiều mẫu xe khác trên thị trường mà hơi dốc về phía người ngồi. Với thiết kế này rất khó để có thể để bất cứ vật dụng ở ở mặt Taplo của xe điều này tăng thêm sự an toàn cho người ngồi phía trước.
Nổi bật trên mặt Taplo phiên bản Forester 2.0i-L EyeSight là màn hình cảm ứng 8 Inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto, Bluetooth.
Khi nhắc đến khoang lái chúng ta không thể quên được khu vực điểu khiển trung tâm của xe. Đây là khu vực vô cùng quan trọng vì đấy là nơi thường xuyên làm việc của tại xế với sự xuất hiện của các chi tiết như: cần số, nút hỗ trợ tính năng,….
Thiết kế khu vực điều khiển trung tâm khá bắt mắt với vác chi tiết nhựa được bọc da tạo vân Cacbon sang trọng
Subaru Forester tất cả các phiên bản được trang bị cần số cơ với các chế độ:
- P: đậu xe
- N: Sô Mo hay Số 0
- R: Số de, số lùi
- D: Số tiên
- M : Cấp số sàn. Khi sử dụng M sẽ kết hợp với lẫy chuyển số trên vô lăng
Ngoài ra phía dưới cần số là sự xuất hiện của các nút bấm hỗ trợ và núm vặn với những công dụng riêng như:
- Lẫy Bật/Tắt thắng tay điện tử
- Núm xay X-Mode chuyển chế độ lại bình thường, tắt chế độ chống trơn trượt, chế độ lái địa chỉnh
- AVH : Bật tắt tính năng giữ phanh tự động. Sau khi cảnh báo va chạm được truyền tới người lái mà người lái vẫn chưa tác động vào chân phanh thì hệ thống này sẽ can thiệp vào chân phanh của xe để xe ngừng lại.
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Khoang hành khách phía sau
Khoang hành khách phía sau trên phiên bản Forester 2.0i-L Eyesight cũng vô cùng rộng rãi. Hành khách có chiều cao khoảng 1,8m khi ngồi vẫn có nhiều khoảng trống để chân. Khoảng không gian trần dành cho hành khách phía sau cũng rộng rãi, thoải mái, tạo sự lưu thông tốt.
Hành khách ngồi ở hàng ghế sau cũng được trang bị học gió làm mát. Với những ngày hè nóng bức, khi mới bước vào xe thì không gian bên trong xe nhất định sẽ được làm mát nhanh và đều hơn.
Đánh giá chi tiết nội thất Subaru Forester 2.0i-L EyeSight: Khoang hành lý
Forester 2.0i-L Eyesight là mẫu xe có dung tích khoang hành lý lớn nhất phân khúc với con số 1003 lít. Nếu gập hàng ghế sau thông qua một lẫy gạt tiện lợi, dung tích sẽ lên đến 2155 lít cho phép chủ nhân thoải mái chất đồ.
Lẫy gập lưng ghế ở phía sau cốp khi cần thiết. Ngoài ra thì ở phía sau cốp trên phiên bản Subaru Forester khách hàng cũng được sắm thêm rất nhiều chỗ để, ràng, móc hàng cho chắc chắn.
Vận hành Subaru Forester 2.0i-L EyeSight
“Trái tim” của Subaru Forester 2.0i-L Eyesight là khối động cơ Xăng 2.0L phun trực tiếp, đối xứng nằm ngang, 4-xy lanh, cam đôi 16 Van.Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 156 PS tại 6000rpm và mô men xoắn cực đại 196 Nm tại 4000rpm.
Đi kèm là hộp số vô cấp CVT giúp mang đến trải nghiệm lái mượt mà, đồng thời mang đến hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng. Khả năng off-road chính là “đặc sản” mà Forester 2.0i-L dùng để thuyết phục khách hàng chọn mình.
Đầu tiên phải kể đến là chế độ X-Mode trứ danh trên xe Subaru. Nếu xe bị sa lầy, chủ nhân không cần quá lo lắng, X-Mode có thể kiểm soát lực của từng bánh xe để tập trung và những bánh có ma sát tốt giúp xe thoát khỏi vũng lầy nhanh chóng.
Kế đến là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian S-AWD. Hệ dẫn động này có nhiệm vụ cung cấp lực kéo và độ bám đường giúp Forester 2.0i-L có thể di chuyển tốt ở mọi điều kiện mặt đường.
Với lợi thế khoảng gầm cao 220 mm bậc nhất phân khúc, không có địa hình hiểm trở nào có thể làm khó Forester 2.0i-L.
Dù di chuyển ở địa hình nào thì Forester 2.0i-L Eyesight vẫn hạn chế tối đa tình trạng khung xe rung lắc mạnh nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập/xương đòn kép. Bên cạnh đó, xe còn được tích hợp phanh trước/sau đĩa tản nhiệt giúp hệ thống phanh luôn được làm mát.
Cảm giác cầm lái Forester 2.0i-L Eyesight trên đường trường cũng rất bốc nhờ chế độ lái Sport cho phép chủ nhân đạp ở vòng tua cao hơn giúp xe tăng tốc nhanh chóng. Khi đi trong phố, bạn có thể chuyển sang chế độ lái I để tiết kiệm nhiên liệu hơn.
An toàn Subaru Forester 2.0i-L Eyesight
Subaru Forester 2.0i-L Eyesight sở hữu bảng danh sách hệ thống an toàn dày đặc với hàng loạt tính năng như:
Tính năng an toàn chủ động của xe có:
- Hệ thống dẫn động S-AWD
- Hệ thống treo độc lập 4 bánh
- Hệ thống cân bằng thân xe điện tử VDC
- X-Mode
- Chống bó cứng phanh ABS kết hợp với EBD
- Giữ phanh tự động AVH
- Điều hướng moment xoắn chủ động (ATV)
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp và ưu tiên chân phanh
- Phanh tay điện tử
- Hỗ trợ đổ đèo cao cấp mới
Hệ thống an toàn phòng tránh va chạm gồm có:
- Subaru Eyesight mới
- Cửa sổ điện chống kẹt
- Khóa trẻ em hàng ghế sau
- Bệ bước chân chống trượt
- Tín hiệu báo dừng khẩn cấp
Và hơn thế nữa là những trang bị an toàn bị động
- Hệ khung gầm toàn cầu Subaru
- Động cơ Boxer thiết kế trượt gầm khi va chạm
- Khung xe gia cường hình nhẫn
- Kết cấu cản trước hập thụ lực va chạm
- Túi khí SRS phía trước, bên hông và rèm
- Túi khí SRS đầu gối cho ghế lái
- Mui xe và trần cabin an toàn khi bị lật tròn
- Tự động mở khóa cửa xe khi có va chạm
- Dây đai an toàn 3 điểm cho hàng ghế sau
Thông số kỹ thuật Subaru Forester 2.0i-L EyeSight 2023
Phiên bản xe | Subaru Forester 2.0i-L Eyesight |
Động cơ & hộp số | |
Dung tích động cơ | 1995cc |
Loại động cơ | Động cơ boxer máy xăng, phun nhiên liệu trực tiếp, 4 xylanh, DOHC 16 van |
Công xuất và Mô-men xoắn | 156 PS @ 6000 rpm & 196 Nm @ 4000rpm |
Dung tích thùng nhiên liệu | 63 lít |
Hộp số | Tự động vô cấp Lineartronic CVT với 7 cấp số ảo và lẫy chuyển số |
Vận Hành & Tiêu Thụ Nhiên Liệu | |
Khả năng tang tốc từ 0-100 km/h | 10.3 giây |
Vận tốc tối đa | 193 km/h |
Tiêu thụ nhiên liệu | 7,8 L/100 km ( kết hợp ) |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Kích Thước | |
Dài/ Rộng/ Cao | 4640mm / 1815mm / 1730 (mm) |
Dung tích khoang hành lí | 505 lít ( tối đa 1775 lít ) |
Cỡ lốp và mâm xe | 225/60 R17 |
Chiều dài cơ sở / khoảng sáng gầm | 2670mm / 220mm |
Trọng lượng không tải | 1540 kg |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,4 mét |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | |
Hệ dẫn động SAWD | Có |
Hệ thống treo độc lập 4 bánh | Có |
Hệ thống cân bằng than xe điện tử VDC | Có |
X- Mode | Có |
Chống bó cứng phanh ABS kết hợp EBD | Có |
Giữ phanh tự động ( AVH ) | Có |
Điều hướng Mô – men xoắn chủ động ( ATV ) | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp và ưu tiên chân phanh | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Hỗ trợ đổ đèo cao cấp MỚI! | Có |
AN TOÀN PHỒNG TRÁNH VA CHẠM | |
Subaru EyeSight 4.0 MỚI! | Có |
Cửa sổ điện chống kẹt | Có |
Khóa trẻ em hang ghế sau | Có |
Bệ bước chân chống trượt | Có |
Tín hiệu báo dừng khẩn cấp | Có |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG | |
Hệ thống khung gầm toàn cầu Subaru | Có |
Động cơ Boxer thiết kế trượt gầm khi va chạm | Có |
Khung xe gia cường hình nhẫn | Có |
Kết cấu cản trước hấp thụ lực va chạm | Có |
Túi khí SRS phía trước, bên hông và rèm | Có |
Túi khí SRS đầu gối cho ghế lái | Có |
Mui xe và trần cabin an toàn khi bị lật tròn | Có |
Tự động mở khóa cửa khi xe có va chạm | Có |
Đai an toàn 3 điểm cho hang ghế sau | Có |
CÁC TRANG BỊ & TIỆN ÍCH | |
Chức năng lái thông minh Subaru với chế độ S (thể thao) và I (thông minh) | Có |
Màn hình cảm ứng HD 8 inch kết nối Apple CarPlay, Android Auto & Bluetooth | Có |
Hệ thống nhận diện giọng nói | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Có |
Ghế hang khách phía trước chỉnh điện 8 hướng | Có |
Vô lăng có thể điều chỉnh | Có |
Thanh ràng hành lí nóc xe | Có |
Tựa đầu có thể nâng và điều chỉnh độ nghiêng | Có |
Đèn pha LED tự động bật/tắt | Có |
Điều chỉnh độ cao chùm sáng ( tự động) | Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện – gập điện | Có |
Đèn sương mù LED sau | Có |
Tham khảo thêm