Liên hệ với chúng tôi

Tin Tức

[Đánh Giá Xe] Subaru Forester 2014 SUV Của Năm

Giới thiệu Subaru Forester 2014

Subaru Forester 2014 – mẫu xe được tạp chí danh tiếng Motortrend bình chọn danh hiệu “SUV của năm 2014” nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu cùng niềm phấn khích đem lại sau tay lái cho người điều khiển. Thế hệ trước của Forester cũng đã đạt danh hiệu “SUV của năm 2009” và người anh em Outback đạt danh hiệu “SUV của năm 2010”. Theo đó, Subaru là hãng xe duy nhất trong lịch sử 14 năm giải “SUV của năm” của Motor Trend đạt danh hiệu này 3 lần liên tiếp. Các mẫu xe đạt danh hiệu này trong các năm trước bao gồm Mercedes-Benz GL-Class (2013), Range Rover Evoque (2012) và Porsche Cayenne (2011).

Có thể nói Forester là mẫu xe tập hợp những thế mạnh mà hãng xe Nhật Subaru đang có. Với những giá trị cốt lõi từ “đặc sản” động cơ Boxer và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian mang lại khả năng vận hành tuyệt vời cho xe. Thêm vào đó với phong cách thiết kế hiện đại và thể thao hơn ở thế hệ mới hi vọng sẽ là thỏi nam châm hút khách cho Subaru tại Việt Nam. Forester 2014 được giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam lần đầu tiên tại triển lãm SaigonAutotech diễn ra hồi cuối tháng 5/2013. Đây là thế hệ thứ tư của mẫu xe thể thao đa dụng danh tiếng này. Tại thị trường Việt Nam, xe được giới thiệu với phiên bản động cơ boxer 2.0L tăng áp sản sinh công suất 237 mã lực và momen xoắn cực đại 350 Nm. Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian cùng hộp số vô cấp CVT với các chế độ lái thể thao.

Xe nằm trong phân khúc “gầm cao 5 chỗ” cạnh tranh trực tiếp với Mazda CX-5, Honda CR-V, Ford Escape, Hyundai Tuscon… Tuy nhiên với các trang bị cao cấp cùng khả năng vận hành mạnh mẽ và giá bán khá cao 1 tỷ 579 triệu đồng thì đối thủ thật sự mà Forester 2014 hướng đến là Mercedes GLK, BMW X3, Volkswagen Tiquan…

Ngoại thất

Forester 2014 có thể xem là một cuộc cách mạng trong thiết kế của Subaru với phong cách thể thao và hiện đại hơn. Nếu đặt phiên bản này bên cạnh thế hệ cũ sẽ thấy được sự khác biệt rõ ràng giữa hai phiên bản. Tuy nhiên nét mạnh mẽ và nam tính vẫn là cốt lõi trong tinh thần thiết kế của chòm sao thất tinh Nhật Bản này. Nếu so sánh với các đối thủ trong phân khúc là Mercedes GLK, Audi Q5 và BMW X3 thì thiết kế của Forester 2014 mang nét cứng cáp, nam tính tương đồng với Mercedes GLK trong khi X3 phong cách và Q5 thời trang.

Đầu xe là điểm tạo nên nét khác biệt và hiện đại cho Forester 2014. Cụm đèn pha thiết kế hoàn toàn mới với đường viền “mù sương” thu hút. Phong cách đèn pha này tương tự như mẫu Crossrover XV của hãng. Lưới tản nhiệt vẫn là điểm tạo nên nét cứng cáp trong thiết kế với đường viền và thanh crom sáng bóng nổi bật ôm lấy logo chòm sao thất tinh của hãng. Các hốc gió thể thao cùng hốc đèn sương mù viền crom tạo nên nét thể thao và hầm hố cho xe.

ĐẠI DIỆN KINH DOANH

Mr. Tùng – Subaru Miền Nam

0913.613.600

Forester 2014 sở hữu kích thước tổng thể về chiều dài và chiều cao nhỉnh hơn thế hệ cũ 35mm. Điểm nổi bật khi nhìn từ thân xe là bộ lazang hợp kim 18” có thiết kế thể thao, bắt mắt đi cùng lốp xe có kích thước 225/55 R18. Phần ốp sườn xe tối màu cũng tạo nên sự năng động hơn cho xe. Xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, giá bắt baga mui được trang bị tiêu chuẩn theo xe.

Đuôi xe thể thao với đuôi cá kích thước lớn tích hợp đèn phanh trên cao, Cụm ống xả kích thước lớn được bố trí hai bên trên cản sau tối màu cùng cụm đèn phản quang. Phong cách thiết kế đèn hậu xe vẫn tương đồng với thế hệ trước.

Nội thất

Nội thất Subaru Forester 2014 vẫn theo phong cách đơn giản và tiện dụng với đầy đủ các trang bị và tính năng cao cấp. Không gian bên trong xe rộng rãi nhờ kích thước xe được mở rộng hơn thế hệ trước. Những điểm nổi bật trong nội thất xe bao gồm vô-lăng bọc da với các đường chỉ may thể thao, cửa sổ trời chỉnh điện kích thước lớn, ghế da cao cấp, nút đóng mở cửa khoang hành lý vị trí tài xế…

Subaru Forester 2014 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.595 x 1.795 x 1.735 (mm) chiều dài cơ sở của xe đạt 2.640 mm. Với kích thước này Forester thế hệ mới nhỉnh hơn thế hệ cũ ở tất cả thông số. Với thiết kế 5 chỗ ngồi mang đến không gian rộng rãi trong xe. Ghế xe bọc da cao cấp với ghế lái chỉnh điện. Hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý khi không sử dụng.

Bảng đồng hồ được thiết kế dạng ống xả đôi viền crom sáng thể thao. Một màn hình nhỏ ở trung tâm hiển thị đầy đủ các thông số hoạt động của xe. Ngoài ra còn có một màn hình LCD ở trung tâm bảng tablo cũng giúp hiển thị các thông tin hoạt đông của xe. Bảng tablo vẫn theo phong cách thiết kế đơn giản nhưng tiện dụng. Bảng điều khiển trung tâm với các nút bấm hệ thống giải trí khá “dày đặc” trong khi hệ thống điều hòa tự động với 3 núm tròn đơn giản.

Vô-lăng 3 chấu có thiết kế thể thao được bọc da với những đường chỉ may nổi bât. Các phím điều khiển hệ thống giải trí, điện thoại rảnh tay và hệ thống hành trình cũng được tích hợp trên vô-lăng giúp tài xế tập trung lái xe hơn. Ngoài ra mẫu SUV thể thao này còn tích hợp lẫy chuyển số cùng chế độ lái SI-DRIVE với hai tùy chọn thông thường và thể thao trên vô-lăng.

Cửa xe thiết kế đầm chắc với chất liệu tương tự bảng tablo. Các hộc chứa đồ trên cửa xe khá lớn mang lại sự tiện dụng cho người dùng. Hệ thống loa Harman Kardon được bố trí đầy đủ trên các cửa xe.

Thiết bị tiện nghi

Hệ thống giải trí trên Forester 2014 được trang bị khá tốt với hệ thống âm thanh Harman/ Kardon: 1 CD và 8 Loa với 1 bộ khuếch đại âm thanh. Hệ thống tích hợp Bluetooth không cần dùng tay. Các cổng kết nối thiết bị âm thanh ngoại vi và USB trong hộp trung tâm giúp dễ dàng kết nối các thiết bị đa phương tiện bên ngoài. Vô lăng tích hợp các nút điều khiển hệ thống âm thanh và điện thoại rảnh tay giúp tài xế dễ dàng điều khiển và lái xe an toàn hơn.

Hệ thống máy điều hoà 2 vùng tự động với lọc chống bụi mang lại không gian thoải mái trên xe. Mặc dù chỉ được trang bị dàn lạnh cho hàng ghế trước nhưng người ngồi hàng ghế sau vẫn sẽ thấy thoải mái nhờ chức năng làm lạnh khá nhanh trên xe.

Forester 2014 được trang bị cửa sổ trời chỉnh điện kích thước lớn, khi cửa sổ trời được mở ra hoàn toàn mang lại cảm giác rộng rãi hơn cho cabin xe. Hệ thống đèn trần và đèn nội thất xe được bố trí đầy đủ giúp chiếu sáng tốt

Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.595 x 1.795 x 1.735 (mm) cùng thiết kế 5 chổ ngồi mang đến không gian khoang hành lý rất rộng rãi cho xe. Với không gian khoang hành lý này có thể đủ chổ cho một gia đình nhỏ cho chuyến du lịch ngắn ngày. Hàng ghế thứ hai có thể gập lại theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý khi không sử dụng. Khi hàng ghế sau được gấp gọn, khoang chứa đồ có thể chứa được số hành lý tương đương với 2.110 lít. Người lái cũng có thể điều chỉnh đóng – mở hay điều chỉnh độ mở cửa khoang hành lý với các nút bấm trên tablo. Các hộc chứa đồ bên trong xe được bố trí đầy đủ trên xe mang lại sự tiện dụng cho người dùng.

Trang thiết bị an toàn

Các trang bị an toàn cùng khả năng vận hành mạnh mẽ là điều đưa các mẫu xe của Subaru lên tầm phân khúc với xe hạng sang Châu Âu. Các hệ thống an toàn trên xe bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) 4 kênh với 4 cảm biến hoạt động độc lập ở mỗi bánh xe. Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD). Hệ thống hỗ trợ phanh gấp (BA). Hệ thống cân bằng điện tử (VDC). Hệ thống kiểm soát đổ đèo. Hệ thống bàn đạp an toàn. Hệ thống hỗ trợ leo đèo. Thanh gia cố viền cửa hông (Phía trước, phía sau và 2 bên) Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO (với đai khóa) Thiết kế ghế trước giúp giảm chấn thương đốt sống cổ. Hệ thống túi khí trên xe bao gồm: Túi khí SRS trước, bên hông và các túi khí rèm.

Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy

Subaru Forester 2014 được trang bị động cơ boxer tăng áp 2.0L phun xăng trực tiếp sản sinh công suất 240 mã lực tại 5.600 vòng/phút và momen xoắn cực đại 350 Nm tại dải vòng tua 2.400-3.600 vòng phút. Sức mạnh này khi kết hợp cùng hộp số vô cấp và hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD danh tiếng giúp xe có khả năng tăng tốc từ 0-100Km/h trong 7,5s và tốc độ tối đa đạt 220 Km/h.

Để làm tăng cảm giác lái cho mẫu SUV thể thao nhưng sử dụng hộp số vô cấp. Subaru đã trang bị cho Forester lẫy chuyển số trên vô-lăng cùng việc tùy chỉnh các chế độ lái khác nhau dễ dàng trên vô-lăng. Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD danh tiếng cùng khoảng sáng khung gầm 220mm giúp xe vận hành ổn định ở các địa hình khác nhau. hệ thống kiểm soát X-mode mới giúp tăng tính ổn định độ bám đường ngay cả trên những địa hình trơn trượt, nghiêng dốc hay khi vào cua.

Mức tiêu hao nhiên liệu của Forester 2014 nằm trong khoảng 8,5 lít/100 km đường hỗn hơn theo công bố của nhà sản xuất. Mẫu xe này cũng đã được tạp chí Motortrend đánh giá cao ởkhả năng tiết kiệm nhiên liệu nên người dùng có thể hoàn toàn yên tâm vào con số này.

Với mức giá bán khá cao, Subaru Forester nằm ở mức “lưng chừng” giữa phân khúc xe tầm trung là Honda CR-V, Mazda CX-5… và phân khúc xe hạng sang Mercedes GLK, BMW X3… Đây là yếu tố bất lợi lớn nhất mà mẫu xe này gặp phải tại thị trường Việt Nam. Thế hệ mới của Forester cùng với những giá trị vốn có, đã có những thay đổi đáng kể trong việc “xác lập” hình ảnh hiện đại và thể thao hơn đối với người tiêu dùng Việt Nam. Nếu bạn là người yêu thích lái xe và đang tìm kiếm một mẫu xe có khả năng vận hành mạnh mẽ cùng các tính năng tiện nghi và an toàn cao cho gia đình thì đây là mẫu xe mà bạn cần cân nhắc.

Subaru Forester tại Việt Nam có giá bán 1 tỷ 579 triệu đồng cho bản động cơ 2.0 mạnh mẽ. Để đến được với Forester, bạn sẽ phải vượt qua “bức tường” của sự sang trong cùng đẳng cấp của các thương hiệu xe hạng sang nước Đức. Tuy nhiên nếu so về tính năng vận hành cùng các trang bị tiện nghi cao cấp thì Forester 2014 không thua kém gì các đối thủ này. Đôi khi lại nhỉnh hơn khá nhiều so với Audi Q3 và BMW X3. Thêm vào đó là thương hiệu xe Nhật bền bỉ cùng chi phí sử dụng thấp hơn sẽ là yếu tố khiến bạn phải cân nhắc đến mẫu xe này. Nếu vẫn đang phân vân về Forester bạn có thể đăng ký lái thử vả cảm nhận những điều làm nên sự thành công mẫu xe này.

Quý khách hàng có thể quan tâm:

Đánh giá xe Subaru Forester ưu điểm và nhược điểm

Đánh giá xe Subaru Forester Eyesight

Bảng giá lăn bánh xe Subaru Forester 3 phiên bản

Tin Tức

Nguyễn Lý Hoạt Động Hệ Thống EBD

Ta biết rằng lực phanh lý tưởng được phân phối ở các bánh xe tỉ lệ với sự phân bố tải trọng tác dụng lên chúng. Phần lớn các xe có động cơ đặt ở phía trước, tải trọng tác dụng lên các bánh xe trước là lớn hơn. Đồng thời khi phanh,do lực quán tính nên tải trọng cũng được phân bố lại, càng tăng ở các bánh xe trước và giảm đi ở các bánh xe sau. Việc phân phối lực phanh này trước đây được thực hiện hoàn toàn bởi các van cơ khí như van điều hoà lực phanh, van bù tải, van giảm tốc… Một trường hợp nữa là khi xe quay vòng,tải trọng cũng tăng lên ở các bánh xe phía ngoài, còn phía trong giảm đi,nên lực phanh cũng cần phải phân phối lại, nhưng các van điều hòa lực phanh cơ khí không giải quyết được vấn đề này.

Chính vì hạn chế đó nên các van điều hòa lực phanh bằng cơ khí đã được thay thế bởi hệ thống phân phối lực phanh bằng điện tử (EBD). Việc phân phối lực phanh bằng điện tử này cho độ chính xác và hiệu quả cao hơn. Bằng cách tính toán tốc độ khác nhau giữa bánh trước và bánh sau. Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD sẽ điều chỉnh và cân bằng lực phanh giữa bánh trước và bánh sau để mang lại hiệu quả phanh tốt nhất.

Nguyên lý hoạt động phanh điện tử EBD

Hệ thống phanh điện tử EBD làm việc cũng dựa trên các tín hiệu vào của ABS như cảm biến tốc độ bánh xe, cảm biến giảm tốc,cảm biến gia tốc ngang,…và chức năng xử lý của ECU.Để nhận biết trường hợp phanh khẩn cấp, một cảm biến áp suất dầu xy lanh phanh chính được lắp thêm trong bộ chấp hành thủy lực. Cảm biến này nhận biết được trường hợp phanh gấp thông qua sự gia tăng áp suất dầu. Trên một vài kiểu xe của châu Âu, một cảm biến gia tốc được gắn trong bầu trợ lực chân không, đo gia tốc của cần đẩy xy lanh phanh chính để nhận biết trường hợp phanh gấp thay cho cảm biến áp suất dầu

EBD có vai trò không kém ABS trong việc trợ giúp quá trình phanh.Nó hoạt động hoàn toàn tự động và không cần tài xế kích hoạt. Giống như tên gọi, EBD phân bổ lực phanh tới các bánh để đảm bảo xe dừng một cách cân bằng nhất. Sự kết hợp giữa hai công nghệ ABS và EBD sẽ giúp quá trình phanh trở nên tối ưu hơn.

Với những xe không trang bị EBD, có những tình huống mà lực phanh lệch hẳn về một bên khiến xe bị lệch, thậm chí có thể gây trượt bánh. Nếu có EBD, máy tính trung tâm sẽ tự động tính toán và phân bổ lực phanh dựa theo thông số về tốc độ, tải trọng xe, độ bám đường.

ĐẠI DIỆN KINH DOANH

Mr. Tùng – Subaru Miền Nam

0913.613.600

Ngày nay, phanh điện tử EBD đã trở thành 1 công nghệ phổ biến trên xe hơi. Tuy nhiên,dòng thể thao đa dụng SUV mới là loại được hưởng lợi nhiều nhất từ công nghệ này. Nguyên nhân là do SUV thường có gầm cao,trọng tải lớn nên rất dễ bị trượt bánh khi không có EBD. EBD chỉ có hai chế độ là Hold Mode và Dump Mode dành cho người sử dụng

 

Đọc tiếp

Tin Tức

Nguyên Lý Hoạt Động Hệ Thống Phanh ABS

Hệ thống phanh chống bó cứng ABS – Anti-Lock Brake System là hệ thống an toàn trên xe ô tô được phát triển ban đầu từ những năm 1929. Ban đầu, hệ thống phanh ABS được trang bị trên máy bay. Sau đó, nhận thấy sự ứng dụng an toàn và quan trọng của ABS nên vào năm 1958, ABS bắt đầu được ứng dụng trên ôtô.

Hệ thống phanh ABS ngay lập tức đã phát huy tác dụng giảm thiểu đáng kể số vụ tai nạn giao thông và mức độ nghiêm trọng của những vụ tai nạn này.Sau nhiều thử nghiệm khắc nghiệt thì cho đến nay, hệ thống phanh chống bó cứng đã trở nên hoàn thiện hơn và là một hệ thống an toàn không thể thiếu trên ô tô đời mới.

Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh ABS

ABS hoạt động trên nền tảng nguyên lý khá cơ bản. Nguyên lý hoạt động của ABS là nhờ vào các cảm biến tốc độ trên từng bánh xe, gửi thông tin về cho ECU ABS và từ đó ECU ABS sẽ nắm bắt được vận tốc quay trên từng bánh xe và phát hiện ngay tức khắc khi bánh xe nào có hiện tượng bị “bó cứng” khi người lái đạp phanh đột ngột, dẫn tới hiện tượng bị trượt khỏi mặt đường.

Nếu xe không được trang bị ABS thì khi bánh xe rơi vào tình trạng bị trượt, tức độ bám đường giảm xuống thấp hơn mức cho phép của bánh xe, sẽ dẫn tới lực truyền cho bánh xe từ động cơ không giúp cho xe tiến lên mà ngược lại gây ra sự mất kiểm soát.

Khi xảy ra việc phanh đột ngột của tài xe, lúc này hệ thống phanh ABS – Anti-Lock Brake System sẽ thực hiện động tác ấn – nhả thanh kẹp trên phanh đĩa khoảng 15 lần mỗi giây, thay vì tác động một lực cực mạnh trong 1 khoảng thời gian khiến bánh có thể bị “chết” như trên các xe không có ABS.

ĐẠI DIỆN KINH DOANH

Mr. Tùng – Subaru Miền Nam

0913.613.600

Khi xe có ABS, máy tính của hệ thống sẽ dựa vào các thông số mà các cảm biến vận tốc và cả thao tác của người lái để đưa ra những áp lực phanh tối ưu nhất cho từng bánh, qua đó đảm bảo tính ổn định của xe và vẫn cho phép người lái kiểm soát được quỹ đạo của xe.

Cụ thể như sau: Nếu ECU nhận thấy có một hay nhiều bánh có tốc độ chậm hơn mức quy định nào đó so với các bánh còn lại. Lúc này, thông qua bơm và van thủy lực, ABS tự động giảm áp suất tác động lên đĩa (đây là quá trình nhả), giúp bánh xe không bị bó cứng. Tương tự, nếu một trong các bánh quay quá nhanh, máy tính cũng tự động tác động lực trở lại, đảm bảo quá trình hãm.

Cấu tạo của hệ thống ABS – Anti-Lock Brake System

Hệ thống phanh ABS được cấu tạo bởi các bộ phận như: Cảm biến tốc độ, hệ thống thủy lực và van thủy lực, bơm thủy lực và hệ thống điều khiển.

Cảm biến tốc độ ABS: Giúp hệ thống ABS nhận biết được các bánh xe có bị rơi vào tình trạng “bó cứng” hay không. Cảm biến ABS này thường được đặt ở trên mỗi bánh xe hoặc ở bộ vi sai tùy theo trường hợp.

Van thủy lực của hệ thống ABS: Đây là van kiểm soát các má phanh ở mỗi bánh.

Có 3 vị trí của van thủy lực ABS cơ bản:

  • Vị trí 1 – Van mở: Áp lực phanh tương đương áp lực của người lái lên bàn đạp phanh được truyền trực tiếp đến bánh xe.
  • Vị trí 2 – Van khoá: Tăng áp lực phanh mà người lái đặt lên bàn đạp phanh lên bánh xe.
  • Vị trí 3 – Van nhả: Làm giảm áp lực phanh mà người lái đặt lên bàn đạp phanh lên bánh xe.

Bơm thuỷ lực của hệ thống phanh ABS: Có nhiệm vụ bơm và xả để thay đổi áp lực lên các bánh xe thông qua hệ thống van thuỷ lực.

Máy tính – hệ thống điều khiển phanh ABS: Có nhiệm vụ nhận dữ liệu và thông số từ các cảm biến tốc độ để tính toán và đưa ra các hiệu chỉnh về áp lực phanh tối ưu cho mỗi bánh.

Phân loại một số hệ thống phanh ABS

Phụ thuộc vào loại hệ thống phanh ma từng xe sử dụng và hệ thống ABS cũng có nhiều thiết kế khác nhau như vậy. Chúng ta có thể phân loại ABS ra dựa theo số lượng kênh, tương đương với số lượng van thuỷ lực được điều khiển độc lập và dựa theo số lượng cảm biến vận tốc :

Hệ thống phanh ABS loại 1: Bao gồm 4 kênh và 4 cảm biến vận tốc (Thông dụng hiện nay).

Đây là một thiết kế tối ưu nhất trên hệ thống phanh chống bó cứng ABS. Mỗi bánh đều được kiểm soát bởi 1 cảm biến tốc độ và áp lực của má phanh lên từng bánh cũng có thể được điều chỉnh độc lập qua từng van ở mỗi bánh.

Hệ thống phanh ABS loại 2: Bao gồm 3 kênh và 3 cảm biến vận tốc (Ít sử dụng).

Loại này thường được áp dụng trên các dòng xe dạng bán tải. Với kiểu bố trí này, 2 kênh và 2 cảm biến được phân bố đều ở cầu trước trên mỗi bánh, 2 bánh thuộc cầu sau có chung kênh và cảm biến vận tốc.

Hệ thống này cho phép tối ưu hóa kiểm soát và áp lực phanh trên 2 bánh trước. Ngược lại, sẽ có khả năng 1 trong 2 bánh sau bị bó cứng trong quá trình phanh, giảm thiểu quả của hệ thống ABS.

Nguồn tham khảo: oto.edu.vn

Đọc tiếp

Tin Tức

Nguyên Lý Hoạt Động Túi Khí Ô Tô

Để đảm báo tính an toàn cho người ngồi trên xe. Hệ thống túi khí đã trở thành một bộ phận không thể thiếu của bất cứ chiếc ô tô nào. Chiếc túi khí chính là cứu tinh của tài xế khi không may tai nạn giao thông xảy ra.

Túi khí được sinh ra để giảm thiểu những chấn thương nghiêm trọng khi tai nạn xảy ra. Khi xảy ra va chạm, hệ thống này sẽ được kích hoạt, tấm đệm khí bung ra và bảo vệ tài xế khỏi những chấn thương do va đập vào xe ô tô. Tuy có nhiều người hoài nghi về độ an toàn của thiết bị này sau sự cố túi khí Takata nhưng đây vẫn là thiết bị quan trọng, cơ bản và cần được trang bị cho bất kì xe hơi nào trên thế giới.

Cấu tạo của túi khí ô tô

Cấu tạo túi khí ô tô gồm 3 bộ phận chính đó là: bộ cảm biến va đập, hệ thống bơm khí và túi khí.

Các dòng xe được trang bị các thiết bị cảm biến như: cảm biến gia tốc, cảm biến va chạm, cảm biến áp suất sườn, cảm biến áp suất phanh, con quay hồi chuyển và cảm biến áp suất trên ghế. Tất cả những cảm biến này được kết nối với bộ điều khiển của túi khí gọi là ACU. Bộ phận này đảm nhiệm nhiệm vụ ra lệnh cho túi khí bật ra khi cần thiết. Khi nhận được tín hiệu, ACU bắt đầu bơm đầy khí vào trong túi, khiến nó phồng lên.

Trước đây, người ta sử dụng hệ thống khí nén để bơm phồng túi khí nhưng nó đã không chứng minh được độ hiệu quả. Ngày nay, các kỹ sư đã thay thế nó bằng một “thiết bị phóng” hoạt động theo cơ chế làm việc của tên lửa đẩy.

ĐẠI DIỆN KINH DOANH

Mr. Tùng – Subaru Miền Nam

0913.613.600

Vật liệu được sử dụng để làm túi khí là một loại vải có độ co giãn cao, có thể xếp gọn và trang bị ở bất kì vị trí nào trong xe. Khi cần thiết, nó có thể bung ra, bảo vệ những vị trí quan trọng trên cơ thể tài xế và hành khách.

Nguyên lý hoạt động của túi khí ô tô

Túi khí hoạt động theo cách tên lửa đẩy hoạt động. Khi xảy ra va chạm, những tín hiệu từ hệ thống cảm biến được truyền đến bộ điều khiển túi khí chỉ huy bơm áp lực cao bơm đầy khí vào trong túi khí. Hệ hống trải qua 3 giai đoạn kể từ khi xảy ra va chạm đến lúc túi khí bung ra, toàn bộ diễn ra trong vòng vỏn vẹn 0,04 giây, nhanh hơn 5 lần tốc độ chớp mắt của con người.

Đầu tiên, những cảm biến trên xe sẽ đo lường những thông số như tốc độ và áp lực phanh, gia tốc… Nếu những chỉ số này vượt quá mức cho phép thì bộ điều khiển sẽ kích hoạt ngòi nổ đánh lửa trong bộ thổi.

Tiếp đến, ngòi nổ này sinh ra dòng điện cường độ từ 1A đến 3A, đốt cháy hỗn hợp bao gồm Natri và Kali Nitrat. Những chất này được đốt cháy tạo nên hàng loạt phản ứng hóa học, sinh ra khí Nito, Hidro và Oxy lấp đầy túi khí.

Cuối cùng, túi khí được bơm căng lên, trở thành một tấm đệm để bảo vệ cho người ngồi trên xe. Sau đó, khí ga trong túi thoát ra ngoài qua các lỗ nhỏ, khiến cho túi khí xẹp đi.

Được phát minh bởi Walter Linderer, được đưa vào ứng dụng lần đầu tiên vào năm 1941, được hoàn thiện bởi John W. Hetrick, túi khí đã trở thành một phát minh vĩ đại đối với nền công nghiệp oto, mang đến sự an toàn cho những người ngồi trên xe hơi.

Đọc tiếp
Được tài trợ

ĐÁNH GIÁ XE

Được tài trợ

BẢNG GIÁ XE

Bảng Giá Xe Ô Tô1 năm trước

Ford Everest WildTrak Sự Kết Hợp Liệu Có Hoàn Hảo

Ford Everest và WildTrak thế hệ mới vừa ra mắt thị trường Việt Nam giai đoạn cuối năm 2022. Đến...

Bảng Giá Xe Ô Tô1 năm trước

Soi Chi Tiết Ford Everest Sport AT 4×2 2023 – Phiên Bản Thể Thao

Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về phiên bản Ford Everest...

Bảng Giá Xe Ô Tô1 năm trước

Soi Chi Tiết Ford Everest Ambiente AT 4×2 – 7 Chỗ Giá Rẻ

Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin phiên bản xe Ford Everest...

Bảng Giá Xe Ô Tô2 năm trước

5 Trang Bị Nổi Bật Ford Teritory 2022 Cạnh Tranh Tucson 2022, Toyota Cross 2022

Ford Territory 2022 được ra mắt thị trường Thái Lan tháng 08/2022. Mẫu xe mang đến một làn gió mới...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XL 2021 Bán Tải Giá Rẻ

Giới thiệu về mẫu xe Ford Ranger XL 2021 Ford Ranger XL 4×4 2021 có duy nhất 1 phiên bản...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Đánh Giá Xe] Ford Ranger XLS AT Phiên Bản Lắp Ráp

Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS AT Ford Ranger được xem là một trong những thương hiệu xe bán...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XLS AT – Quy Trình Mua Xe Trả Góp

Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS AT Xe sử dụng động cơ  Diesel 2.2L Turbo TDCi, trục cam kép,...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XLS MT – Quy Trình Mua Xe Trả Góp

Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS MT Xe sử dụng động cơ  Diesel 2.2L Turbo TDCi, trục cam kép,...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

Ford Everest 2022 Bất Ngờ Lộ Nội Thất Ngang Xe Sang

Có vẻ Ford Everest thế hệ mới sẽ được trang bị 2 màn hình cỡ lớn nối liền ở khoang...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger Các Phiên Bản 2021

Giới thiệu về các mẫu bán tải Ford Ranger Ford Ranger là mẫu xe nằm trong phân khúc xe bán...

LUẬT GIAO THÔNG

Luật Giao Thông3 năm trước

Quyền lợi của chủ xe khi mua Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô/xe máy?

Với nhiều người, việc mua bảo hiểm ô tô/xe máy bắt buộc chỉ đơn giản là để đối phó với...

Luật Giao Thông7 năm trước

Ô tô kinh doanh không đổi biển số vàng sẽ bị phạt tới 8 triệu VNĐ

Xe ô tô sử dụng vào mục đích kinh doanh vận tải nếu không đổi biển số nền vàng trước...

Luật Giao Thông7 năm trước

Từ 1/1/2022: Cá nhân vi phạm giao thông bị phạt đến 75 triệu đồng

Ngày 13/11/2020, tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIV chính thức thông qua Luật Xử lý vi phạm...

Luật Giao Thông7 năm trước

Lỗi vượt phải và những điều không phải ai cũng biết

Từ ngày 1/7/2020 vừa qua, Quy chuẩn 41/2019/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của biển báo hiệu đường...

Luật Giao Thông7 năm trước

Từ 1/3: Áp dụng hàng loạt quy định mới về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tăng phí, không bồi thường với 8 trường hợp, bảo hiểm xe máy bắt...

Luật Giao Thông7 năm trước

Khách ngồi trên xe không thắt dây an toàn, lái xe có thể bị phạt đến 1 triệu đồng

Giống như việc phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe hai bánh, người điều khiển...

Luật Giao Thông7 năm trước

Loại xe nào sắp được miễn kiểm tra khí thải?

Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15.2.2021, một số trường hợp xe ôtô sản xuất, lắp ráp trong...

Luật Giao Thông7 năm trước

Phát hiện 5.877 lái xe vi phạm nồng độ cồn sau 10 ngày thực hiện cao điểm

Tại Hội nghị thông tin công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2020, diễn ra chiều...

Luật Giao Thông7 năm trước

Hàng nghìn ô tô “đời” 1999-2008 phải chịu mức kiểm soát khí thải mới từ 1/1/2021

Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa có văn bản yêu cầu các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên...

NỔI BẬT