Liên hệ với chúng tôi

Garage

Các cột mốc bảo dưỡng & kiểm tra xe Ô tô cần quan tâm

Ôtô cần được kiểm tra, thay thế định kỳ nhiều hạng mục để bảo đảm sự ổn định khi vận hành cũng như tăng tuổi thọ của phương tiện.

Photo: Shutterstock

Ôtô cần được kiểm tra, thay thế định kỳ nhiều hạng mục để bảo đảm sự ổn định khi vận hành cũng như tăng tuổi thọ của phương tiện.
Bảo dưỡng định kỳ là việc làm quan trọng cần được thực hiện đầy đủ trong quá trình sử dụng ôtô. Ngoài mục đích đảm bảo quyền lợi đối với phương tiện khi có hư hỏng nằm trong diện bảo hành, việc kiểm tra và chăm sóc thường xuyên còn giúp xe vận hành ổn định, an toàn và tăng tuổi thọ sử dụng.

Trong sách hướng dẫn sử dụng, nhà sản xuất đề xuất các mốc bảo dưỡng tính theo tháng hoặc quãng đường di chuyển. Tuy nhiên, không phải tài xế hay chủ xe nào cũng ghi nhớ khuyến nghị này để chăm sóc phương tiện của mình đúng thời điểm và đầy đủ.

Dưới đây là danh sách các hạng mục bảo dưỡng định kỳ theo số kilomet sử dụng thường được các hãng xe khuyến cáo với người sử dụng.

1.000 km đầu tiên

Kể từ lúc lăn bánh khỏi showroom đến khi đồng hồ odo chạm mốc 1.000 km là quãng đường xe hơi chạy rô-đai. Kết thúc quá trình “khởi động” cho động cơ, người dùng được khuyến cáo nên thay dầu bôi trơn động cơ và lọc dầu. Điều này nhằm loại bỏ các mạt kim loại nhỏ sinh ra trong quá trình rô-đai, giảm mài mòn cho các chi tiết bên trong động cơ và tăng tuổi thọ cho xe.

Tùy thuộc vào dung tích nhớt của động cơ, giá loại dầu nhớt thay mới, giá của lọc dầu và giá nhân công, chi phí bảo dưỡng lần đầu có thể dao động từ vài trăm nghìn đồng đến khoảng 1 triệu đồng với các mẫu xe phổ thông.

Bên cạnh đó, khi xe đến bảo dưỡng lần đầu, đội ngũ kỹ thuật sẽ tiến hành kiểm tra tổng quan các hạng mục khác như hệ thống phanh, hệ thống treo, nước làm mát, đường dẫn nhiên liệu, hệ thống nước làm mát, ắc-quy…

5.000 km

Sau mốc chung 1.000 km đầu tiên, các nhà sản xuất có những hạng mục đề xuất bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km di chuyển (hoặc 6 tháng sử dụng). Ở xe Toyota hay Hyundai, các mốc định kỳ như 5.000 km, 15.000 km, 25.000 km… được gọi là bảo dưỡng nhỏ hay bảo dưỡng cấp 1. Những nhà sản xuất khác như Mazda, Kia, Ford, Honda… cũng có thời gian và quãng đường sử dụng khuyến cáo tương tự.

Ngoài việc thay mới dầu động cơ, ở mốc 5.000 km ôtô cần được làm vệ sinh lọc gió động cơ và bộ lọc của hệ thống điều hòa. Những hạng mục được khuyến cáo kiểm tra khác còn có nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh, dầu hộp số, tình trạng ắc-quy… tránh tình trạng thiếu hụt.

Chi phí cho mốc bảo dưỡng này tùy theo dòng xe và nhà sản xuất có dao động từ 500 nghìn đến khoảng 900 nghìn đồng với xe hạng A, và từ 800 nghìn đến hơn 1 triệu đồng cho xe 7 chỗ cỡ trung.

10.000 km

Tương ứng với mốc di chuyển 10.000 km, người dùng có thể chọn kiểm tra xe định kỳ sau 12 tháng sử dụng. Bên cạnh các điểm bảo dưỡng tương tự mốc 5.000 km, động cơ cần được thay lọc dầu sau mỗi 10.000 km hoạt động.

Một hạng mục ít được chú ý ở mốc 10.000 km là đảo lốp. Việc đảo thứ tự lốp của xe giúp bộ lốp mòn đều và tăng thời gian sử dụng, tránh hiện tượng một phần của lốp bị mòn nhiều hơn, dẫn đến rách hoặc hư hỏng gây nguy hiểm khi vận hành. Người dùng được khuyến cáo đảo lốp sau mỗi 10.000 km di chuyển và thường xuyên kiểm tra độ mòn để thay lốp khi cần thiết.

So với đợt bảo dưỡng 5.000 km, chi phí cho lần bảo dưỡng ở mốc 10.000 km cao hơn khoảng vài trăm nghìn đồng. Toyota gọi đợt bảo dưỡng 10.000 km là cấp trung bình, trong khi Hyundai gọi là bảo dưỡng cấp 2.

bao duong oto dinh ky anh 220.000 km
Các mục bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ tại mốc 20.000 km nhìn chung không quá khác biệt với mốc 10.000 km, vẫn là thay dầu động cơ, thay lọc dầu, vệ sinh lọc gió, bổ sung các dung dịch ở khoang động cơ, ắc-quy, đảo lốp…

Có một số nhà sản xuất có chỉ định riêng cho mốc bảo dưỡng 20.000 km. Chẳng hạn như Toyota có thêm thay thế mỡ bôi trơn trục các-đăng, kiểm tra thước lái, kiểm tra ga máy lạnh, thay lọc gió điều hòa… Trong khi đó, xe Hyundai được yêu cầu thay lọc nhiên liệu và lọc điều hòa không khí. Các mẫu ôtô Honda được kiểm tra phanh tay và thay lọc không khí/bụi phấn nếu có trang bị.

Người dùng cần chi khoảng 1-3 triệu đồng cho đợt bảo dưỡng 20.000 km và các mốc tương đương (bảo dưỡng trung bình lớn của Toyota hay cấp 3 của Hyundai).

40.000 km

Sau một thời gian dài hoạt động, số mục kiểm tra và thay thế ở mốc 40.000 km nhiều hơn đáng kể so với các đợt bảo dưỡng trước đó. Đây là một trong những đợt chăm sóc quan trọng đối với ôtô, được gọi là bảo dưỡng lớn ở xe Toyota hay bảo dưỡng cấp 4 với ôtô Hyundai.

Những chi tiết quan trọng được thay thế lần đầu ở mốc 40.000 km có thể kể đến bugi đánh lửa (loại thường), lọc nhiên liệu, dầu phanh, dầu hộp số, dầu trợ lực hệ thống lái, dầu vi sai… Ngoài ra, một vài hãng xe có thêm hạng mục riêng biệt với mỗi 40.000 km hay 50.000 km. Đơn cử Honda có mục kiểm tra và điều chỉnh khe hở xu-páp, Hyundai khuyến cáo kiểm tra và vệ sinh hệ thống trợ lực tay lái điện.

Tùy theo số lượng hạng mục, giá vật tư cũng như tùy theo dòng xe, chi phí dành cho đợt bảo dưỡng 40.000 km có thể dao động từ khoảng 3 triệu đến hơn 8 triệu đồng.

Từ 100.000 km

Đối với phương tiện có đồng hồ odo chạm mốc 100.000 km, các hạng mục thiết yếu cần được thay mới gồm có nước làm mát động cơ, dây cu-roa động cơ, bugi bạch kim, dầu hộp số tự động…

Sau mốc 100.000 km, người dùng cần tiếp tục chăm sóc xe đều đặn với các mốc thời gian và quãng đường khuyến nghị từ nhà sản xuất.

Bên cạnh động cơ và khung gầm, người dùng cũng cần kiểm tra định kỳ những chi tiết an toàn và hỗ trợ vận hành như má phanh, đĩa phanh, hệ thống treo, đèn chiếu sáng, ắc-quy… để đảm bảo việc sử dụng xe hiệu quả, an toàn.

Nguồn: zing.vn

Garage

[Cải Tạo, Hoán Cải Xe] Dịch Vụ Hạ Tải Xe 16 Chỗ Cũ

Khái niêm về xe Tải Van

Xe Van hay xe Tải Van là một khái niệm đã không còn xa lạ đối với rất nhiều khách hàng tại Việt Nam. Dòng xe này được gọi là xe Van vì nó có nguồn gốc từ chữ Canavan trong tiếng Anh có ý nghĩa là xe dạng khối kín.

Và Các bạn có thể hiểu nôm na xe Tải Van là dòng xe ô tô cỡ trung có kích thước nhỏ hơn xe khách nhưng lớn hơn dòng xe đa dụng MPV (Minivan). Dòng xe này vừa có thể dùng để chở hàng được và vừa có thể chở người được.

Chúng ta có thể thấy một  số ví dụ điển hình của xe Van được sử dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam như: xe cấp cứu 115, xe bưu chính của các đơn vị chuyển phát nhanh. Do đối tượng vận chuyển khác nhau, nên dòng xe Tải Van được chia thành 2 nhóm chính:

  • Xẻ Tải Van chở người
  • Xe Tải Van chở hàng hoá

Vậy tại sao với định nghĩa đó xe Tải Van không được gọi là xe Bán Tải. Để phân biệt giữa xe Tải Van và xe Pick Up chúng ta có một số đặc điểm sau:

  • Xe Tải Van dạng khối kín.
  • Thường xe Tải Van sẽ có cửa mở phía sau và cửa trượt ngang bên cạnh để lên xuống. Tuy nhiên một số loại Tải Van cở nhỏ sẽ không có sửa trượt bên hông

Tải trọng chở hàng của các xe Tải van là bao nhiêu?

Tải trọng chở hàng của các xe Tải Van trên thị trường cũng rất đa dạng tuỳ thuộc và nhà sản xuất.

Tải trọng chở hàng của các xe Tải Van thông thường là 490 Kg, 870 Kg, 900 Kg, 1100 Kg… Tuy nhiên mặt bằng chung tải trọng chở hàng của các xe Tải Van thường chỉ dưới 1500 Kg.

Có những loại xe Tải Van nào trên thị trường

Khi lưu thông trên đường phố khách hàng dễ dàng bắt gặp một chiếc xe Tải Van đi di trên đường vì nhìn thiết kế trông giống như xe Minivan chuyên chở người nhưng lại được đóng thùng ở sau để chở hàng.

Trên thị trường sẽ có 2 loại xe Tải Van chính:

  1. Là xe suất xưởng từ nhà máy. Có nghĩa là những xe này được sản xuất từ nhà máy ra nó đã là xe Tải Van rồi

Xe Dongben là một trong những mẫu xe xuất xưởng từ nhà máy là xe Tải Van

Xe Thaco Towner cũng là một trong số những mẫu xe Tải Van được xuất xưởng từ nhà máy

  1. Loại thứ 2 là xe được hoán cải ( Làm cải tạo ) lại từ xe du lịch 16 chỗ ngồi. Có thể dễ dàng thấy nhất là các mẫu xe như Ford Transit, Huyndai Solati, Toyota Hiace, Mercedes Sprinter. Những xe này chủ yếu là các đời cũ gần hết niên hạn được tận dụng hoán cải, cải tạo lại để chở hàng hóa.

Huyndai Solati được khách hàng hạ tải từ xe 16 chỗ thành xe tải van để chuyên chở hàng hóa.

Ford Transit được khách hàng hạ tải từ xe 16 chỗ thành xe tải van để vận chuyển hàng hóa.

Những loại xe tải van nào theo Quy định hiện hành đi được trong giờ cấm

Một câu hỏi được rất nhiều bác tài đặt ra với Kênh Xe Việt là với Quy định cấm tải được cập nhật mới nhất 2019. Quy chuẩn QCVN 41/2019 có hiệu lực từ ngày 1/7/2019 thì nhưng loại xe tải van nào đi được trong giờ cấm. Những xe tải van nào không được trong giờ cấm.

Mời các bạn cùng Kênh Xe Việt xem qua cụ thể QCVN 41/2019 quy định như thế nào.

Căn cứ theo Quy chuẩn thì xe Bán tải (Pick up), xe tải VAN có khối lượng hoàng hoá chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg, xe 3 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức giao  thông thì được xem lại xe con. Vậy với quy định trên thì Quy định cấm tải trong giờ cấm tạo có hội tốt cho các hãng sử dụng loại xe tải van có tải trọng dưới 950 Kg.

Cũng theo quy định thì những xe Tải Van có tải trọng trên 950 Kg được xem là xe tải thì sẽ không đi được trong giờ cấm.

Tham khảo thêm:

Quy chuẩn QCVN 41/2019 

Dịch vụ cải tạo – hoán cải xe 16 chỗ cũ thành xe Tải Van đi được trong giờ cấm

  • Cải tạo – hoán cải xe Ford Transit 16 chỗ củ thành xe Tải Van  chở hàng
  • Cải tạo xe Huyndai Solati 16 chỗ cũ thành xe Tải Van chở hàng
  • Cải tạo xe Toyota Hiace 16 chỗ cũ thành xe tải Van chở hàng.
  • Cải tạo xe Mercedes Sprinter 16 chỗ cũ thành xe Tải Van chở hàng

Tùy theo nhu cầu của khách hàng hàng mà xe sẽ được Cải tạo thành xe 3 chỗ, 5 chỗ, 6 chỗ. Với kích thước thùng hàng khác nhau và tải trọng chở hàng hóa của từng mẫu xe cũng khác nhau.

Mẫu xe Ford Transit Tải Van 3 chỗ 940 Kg

Mâu xe Ford Transit Tải Van 6 chỗ 900 Kg

Những lý do khách hàng muốn chuyển đổi mục đích từ xe 16 chỗ xuống thành xe Tải Van

+Thứ 1: Xe 16 chỗ cũ hoán cải thành xe Tải Van có kích thước thùng hàng lớn thuận lợi để vận chuyển hàng hóa có kích thước nhẹ nhưng chiếm thể tích lớn.

+ Thứ 2: Ưu điểm thứ 2 xe 16 chỗ cũ được rất nhiều công ty ưu tiên sử dụng vì nó có thể di chuyển được trong giờ cấm tải nội thành. Đây là một giải pháp vận chuyển cực kỳ hữu hiệu giúp doanh nghiệp của bạn phục vụ tốt hơn cho khách hàng của mình mọi lúc và mọi nơi.

+ Thứ 3: Chi phí hoán cải thấp: Chi phí đầu tư bao gồm chi phí mua xe cũ và chi phí cải tạo xe. Chi phí mua xe cũ thì nó kinh tế hơn xe mới rất nhiều chưa kể phí cải tạo xe cũng không quá cao phù hợp với nhu cầu của thị trường.

+ Thứ 4: Với kích thước xe lớn. Sau khi hoán cải làm Tải Van doanh nghiệp có thể làm Marketing trên xe tạo hiệu ứng về thương hiệu rất tốt.

Có phải tất cả xe 16 chỗ cũ đều có thể làm cải tạo – hoán cải xe

Câu hỏi đặt ra đối với rất nhiều khách hàng là liệu rằng tất cả các xe 16 chỗ cũ đều có thể làm cải tạo Tải Van được hay không

Kênh Xe Việt xin trích dẫn một đoạn trong Điều 4 thông tư số: 85/2014/TT-BGTVT ban hành ngày 31/12/2014

Điều 4. Các quy định khi cải tạo xe cơ giới

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây:

  1. Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.
  2. Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu.
  3. Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).

Vậy căn cứ theo Điều 4 của thông tư này thì tất cả những xe 16 chỗ cũ có thời gian sử dụng không vượt quá 15 năm tính từ năm sản xuất mới được phép lập hồ sơ cải tạo.

Một ví dụ điển hình như sau:

Năm hiện tại bạn đăng lấy ví dụ là năm 2020.

Năm sản xuất hiện hữu trên sổ đăng kiểm bạn lấy ví dụ là năm 2004.

Câu hỏi đặt ra là xe Ford Transit này có được sử dụng để hoán cải hay không

Căn cứ theo Điều 4 ở trên. Xe sản xuất năm 2004 + 15 năm sử dụng = năm 2019. Vậy qua năm 2020 thời gian sử dụng của xe bắt đầu là năm thứ 16 vậy xe ở trên không được sử dụng để lập hồ sơ hoán cải nữa.

Tham khảo thêm:

Thông tư số: 85/2014/TT-BGTVT

Chí phí cải tạo – hoán cải thành xe Tải Van trọn gói gồm những gì.

Dịch vụ cải tạo xe ô tô chở khách 16 chỗ cũ thành xe Tải Van trọn gói bao gồm các bước sau:

  • Lập hồ sơ bản vẽ thiết kế, trình bản vẽ thiết kế.
  • Thi công lắp đặt, cải tạo thùng hàng.
  • Nghiệm thu, đổi Carvet.

Chi phí cải tạo từ xe 16 chỗ cũ thành xe Tải Van được tính bao gồm các các chi phí trên. Để được tư vấn và báo giá chính xác nhất theo yêu cẩu của khách hàng vui lòng liên hệ Hotline để chúng tôi hỗ trợ tốt nhất cho bạn.

Mẫu thùng xe Tải Van – xe Tải van có bao nhiêu loại

Mẫu thùng xe Tải Van thông thường khách hàng sử dụng 2 mẫu phổ biến sau:

+ Dạng thùng kín. Tháo kiếng và lắp đặt Aluminium thiết kế thành dạng thúng kín để chở hàng.

Nội dung cải tạo:

  • Tháo bỏ ghế từ hàng thứ 3 trở về sau
  • Thao bỏ kiếng 2 bên hông xe từ hàng ghế thứ 3 trở về sau. Tháo bỏ kiếng phía cửa hậu xe
  • Lắp đặt Aluminium bịt kín khoảng trống khi tháo kiếng ra.
  • Lắp đặt vách ngăn giữa khoang chở hàng và khoang hành khách.

+ Dạng song sắt.  Dữ nguyên kiếng xe lắp đặt song sắt bên trong xung quanh thùng xe tiết kiệm chi phí hơn sơ lớn làm thùng kín.

Nội dung cải tạo:

  • Tháo bỏ ghế từ hàng thứ 3 trở về sau
  • Giữ nguyên kiếng các cửa xe
  • Lắp đặt các thanh Inox bảo vệ kiếng 2 bên hông xe và kiếng phía cửa hậy
  • Lắp đặt vách ngăn giữa khoang chở hàng và khoang hành khách

+ Ngoài ra, chúng tôi còn nhận thiết kế thùng hàng theo yêu cầu của khách hàng.

Hình ảnh thực thế thi công cải tạo – hoán cải xe Ford Transit cũ thành xe Tải Van

Quy trình hoán cải – cải tạo xe Ford Transit 16 chỗ thành xe Tải Van

Nguồn tài liệu thảm khảo những loại xe tải van nào được lưu thông trong nội thành vào khung giờ cấm.

QUYẾT ĐỊNH 2018

https://luatvietnam.vn/giao-thong/quyet-dinh-23-2018-qd-ubnd-hcm-han-che-o-to-cho-hang-o-to-tai-luu-thong-169430-d2.html

QUYẾT ĐỊNH 2019

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/Quyet-dinh-23-2019-QD-UBND-quy-dinh-han-che-o-to-tai-luu-thong-trong-khu-vuc-noi-do-Ho-Chi-Minh-424498.aspx

QUY CHUẨN QCVN 41:2019/BGTVT

https://vanbanphapluat.co/qcvn-41-2019-bgtvt-bao-hieu-duong-bo

Đọc tiếp

Garage

Ý nghĩa các đèn báo lỗi tapto ô tô và cách xử lý

Trên đây là ý nghĩa các đèn cảnh báo trên bảng táp lô để các bác cùng tham khảo. Chúc các bác lái xe an toàn.

Hãng cứu hộ của Anh, Britannia đã tổng hợp 64 ký hiệu đèn cảnh báo phổ biến nhất trên bảng táp lô của các hãng xe hơi. Trong đó chỉ có 12 ký hiệu đèn là thường xuyên xuất hiện ở tất cả các mẫu xe.
Số lượng ký hiệu cảnh báo ngày càng nhiều trong các mẫu xe hơi mới, đáng kể có thể kể đến là dòng Mercedes E class có 41/64 đèn báo và một số mẫu xe quen thuộc khác ở Việt Nam như Toyota Yaris và Audi A3 28/64, Ford Fiesta 25/64 và BMW Series 3 có 21/64.


Britannia đã khảo sát 2.018 tài xế ở Anh quốc và cho một kết quả thật bất ngờ. Có 98% các tài xế khi được hỏi không thể hiểu hết các ý nghĩa của tổng số 64 ký hiệu, hơn một nữa (52%) các bác tài chỉ có thể hiểu chính xác 16 trên 64 ký hiệu. Một phần tư trong số họ có ít nhất một hoặc nhiều ký hiệu cảnh báo sáng lên lúc đang lái xe mà họ không hề biết là chuyện gì đang xảy ra, chủ yếu nhất là các cảnh báo liên quan đến đèn động cơ, pin hoặc cảnh báo về dầu. Gần một nửa (48%) các tài xế khi được hỏi thậm chí không nhận ra đèn báo phanh và hơn một phần ba (35%) không thể hiểu được cảnh báo túi khí, trong đó có 27% nhầm đấy là cảnh báo dây an toàn.

Các xe hơi ở Việt Nam hiện tại trung bình một xe có tầm 9-12 ký hiệu phổ biến của đèn cảnh báo trên bảng táp lô. Bản thân mình, đôi lúc cũng thấy trên bảng táp-lô xuất hiện một số ký hiệu lạ. Các bác cùng tham khảo bảng thống kê tất tần tật các ký hiệu trên bảng táp bô xe có thể có và thử test xem mình biêt hết được bao nhiêu ký hiệu nhé!


Trên đây là ý nghĩa các đèn cảnh báo trên bảng táp lô để các bác cùng tham khảo. Chúc các bác lái xe an toàn.

Nguồn: Thanh Trường (danhgiaxe)

Đọc tiếp

Garage

Nhận biết lỗi xe ô tô dựa vào màu khói

Màu sắc và mùi khí thải động cơ thoát ra từ ống xả ô tô có thể cho thấy một số bộ phận trong xe đang gặp vấn đề trục trặc nào đó

Với bất kỳ trường hợp ô tô thải ra màu khói gì hay có mùi lạ, nhưng nếu không am hiểu về việc sửa chữa thì cách tốt nhất là hãy mang xế yêu của mình đến trung tâm chăm sóc và sửa chữa ô tô càng sớm càng tốt để khắc phục vấn đề kịp thời và tránh hư hỏng hoàn toàn.

Màu sắc và mùi khí thải động cơ thoát ra từ ống xả ô tô có thể cho thấy một số bộ phận trong xe đang gặp vấn đề trục trặc nào đó. Ngay khi nhận thấy lượng khói thải ra nhiều hơn bình thường hoặc có mùi lạ thoát ra thì cũng là lúc chủ xe cần kiểm tra chiếc xế yêu của mình. Từ đó giúp chủ xe tránh được những hư hỏng không đáng có và có biện pháp khắc phục tốt nhất.

Vậy làm thế nào để nhận biết được điều đó?

Anh Trung Hiếu – chuyên viên kỹ thuật đại lý ô tô Toyota (cơ sở Long Biên) cho biết, dấu hiệu cảnh báo hư hỏng của động cơ ở mức độ khác nhau sẽ cho ra màu khói xe khác nhau như trắng, xám, xanh và đen. Chủ xe có thể chuẩn đoán một số bệnh mà xe đang gặp phải thông qua việc quan sát màu sắc thoát ra từ ống xả ô tô hoặc mùi lạ từ khí thải của động cơ, dễ nhận biết nhất là mùi cháy, khét.

Màu sắc khí thải

Trước tiên, hãy đến với cách bắt bệnh thông qua màu sắc khí xả động cơ ô tô của mình, khi thấy lượng khí xả thải ra nhiều hơn và có màu sắc khác thường thì đó là dấu hiệu cho thấy động cơ đang gặp vấn đề. Màu sắc của khí thải có thể dễ dàng quan sát bằng mắt thường như: Khí thải màu trắng và dày như đám mây; khí thải màu xanh; khí thải màu đen và khí thải màu xám.

Khí thải màu trắng và dày như đám mây – Trong trường hợp khí thải trắng này thải ra có độ dày mỏng thì vấn đề có thể là do sự tích tụ hơi nước lâu ngày trong ống xả. Tuy nhiên, nếu lớp khói dày đặc thì lại là vấn đề khá nghiêm trọng.

Trường hợp này có thể do trục gioăng nắp quy-lát của động cơ hoặc nắp bị nứt làm buồng đốt không được bịt kín. Việc này sẽ khiến động cơ xăng đốt cháy nước làm mát hoặc dầu hộp số. Ngoài ra, với những chiếc xe chạy dầu Diezen có thể gặp sự cố liên quan đến thời gian phun dầu vào buồng đốt của bơm nhiên liệu.

Khí thải màu xanh – Nguyên nhân thường do dầu bôi trơn đang bị đốt cháy dẫn đến tình trạng mức dầu giảm xuống. Hãy kiểm tra thật kỹ các bộ phận khác như gioăng cao su của xuphap, piston, xéc-măng và xilanh. Bởi nếu các chi tiết trên bị hở, mòn hoặc hư hỏng, dầu bôi trơn sẽ bị lọt vào buồng đốt, khiến các cảm biến oxy xuống cấp.

Đồng thời, hệ thống bôi trơn của động cơ không có đủ áp lực dầu để làm việc do mức dầu bị xuống thấp. Lưu ý, nếu thấy khói này thường xuyên xuất hiện mỗi khi khởi động hoặc tăng tốc, chủ xe hãy nhanh chóng thay gioăng cao su trên các piston.

Khí thải màu đen – Đây là trường hợp dễ bắt gặp nhất và thường xuất hiện do động cơ đã đốt quá nhiều nhiên liệu trong quá trình hoạt động. Ngoài ra cũng có thể là do ống van thông hơi, quy-lát bị hỏng; bộ điều khiển trục trặc hoặc kim phun bị rò rỉ; áp lực phun quá lớn; cảm biến oxy hỏng; bộ điều khiển bị trục trặc.

Bắt buộc lúc này người dùng cần nhanh chóng đem xe đến trung tâm sửa chữa ô tô để khắc phục kịp thời và tìm ra thủ phạm thực sự.

Khí thải màu xám – Nguyên nhân phát sinh có thể từ bộ phận nước làm mát bị dính dầu, lúc này hãy nhanh chóng sửa chữa quy-lát của xe. Lưu ý, để đảm bảo an toàn, trước khi tiến hành kiểm tra bộ phận nước làm mát hãy để động cơ nguội hẳn, rồi xem có dấu hiệu dầu xuất hiện trong bình nước làm mát hay không.

Mùi khí thải động cơ

Như đã nói ở trên, ngoài màu sắc khí thải thì chủ xe cũng có thể bắt bệnh thông qua việc nhận biết mùi lạ từ khí thải động cơ ô tô, đặc trưng dễ nhận biết nhất là mùi cháy, khét. Nguyên nhân xảy ra thường là do dầu bị rò rỉ chảy xung quanh động cơ; nhiên liệu cháy không hết; do vật liệu cách điện bị cháy quá mức tại các điểm nối của mạch điện.

Mùi khét, cháy có tính đặc trưng riêng nên chủ xe sẽ dễ dàng nhận biết được tình trạng hư hỏng của các bộ phận động cơ trên ô tô.

Với bất kỳ trường hợp ô tô thải ra màu khói gì hay có mùi lạ, nhưng nếu không am hiểu về việc sửa chữa thì cách tốt nhất là hãy mang xế yêu của mình đến trung tâm chăm sóc và sửa chữa ô tô càng sớm càng tốt để khắc phục vấn đề kịp thời và tránh hư hỏng hoàn toàn.

Nguồn: Lê Tung (VOVGiaothong)

Đọc tiếp
Được tài trợ

ĐÁNH GIÁ XE

Được tài trợ

BẢNG GIÁ XE

Bảng Giá Xe Ô Tô1 năm trước

Ford Everest WildTrak Sự Kết Hợp Liệu Có Hoàn Hảo

Ford Everest và WildTrak thế hệ mới vừa ra mắt thị trường Việt Nam giai đoạn cuối năm 2022. Đến...

Bảng Giá Xe Ô Tô1 năm trước

Soi Chi Tiết Ford Everest Sport AT 4×2 2023 – Phiên Bản Thể Thao

Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về phiên bản Ford Everest...

Bảng Giá Xe Ô Tô1 năm trước

Soi Chi Tiết Ford Everest Ambiente AT 4×2 – 7 Chỗ Giá Rẻ

Trong bài viết này, Kênh Xe Việt xin gửi đến Quý khách hàng thông tin phiên bản xe Ford Everest...

Bảng Giá Xe Ô Tô2 năm trước

5 Trang Bị Nổi Bật Ford Teritory 2022 Cạnh Tranh Tucson 2022, Toyota Cross 2022

Ford Territory 2022 được ra mắt thị trường Thái Lan tháng 08/2022. Mẫu xe mang đến một làn gió mới...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XL 2021 Bán Tải Giá Rẻ

Giới thiệu về mẫu xe Ford Ranger XL 2021 Ford Ranger XL 4×4 2021 có duy nhất 1 phiên bản...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Đánh Giá Xe] Ford Ranger XLS AT Phiên Bản Lắp Ráp

Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS AT Ford Ranger được xem là một trong những thương hiệu xe bán...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XLS AT – Quy Trình Mua Xe Trả Góp

Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS AT Xe sử dụng động cơ  Diesel 2.2L Turbo TDCi, trục cam kép,...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger XLS MT – Quy Trình Mua Xe Trả Góp

Giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS MT Xe sử dụng động cơ  Diesel 2.2L Turbo TDCi, trục cam kép,...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

Ford Everest 2022 Bất Ngờ Lộ Nội Thất Ngang Xe Sang

Có vẻ Ford Everest thế hệ mới sẽ được trang bị 2 màn hình cỡ lớn nối liền ở khoang...

Bảng Giá Xe Ô Tô3 năm trước

[Bảng Giá Lăn Bánh] Ford Ranger Các Phiên Bản 2021

Giới thiệu về các mẫu bán tải Ford Ranger Ford Ranger là mẫu xe nằm trong phân khúc xe bán...

LUẬT GIAO THÔNG

Luật Giao Thông3 năm trước

Quyền lợi của chủ xe khi mua Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô/xe máy?

Với nhiều người, việc mua bảo hiểm ô tô/xe máy bắt buộc chỉ đơn giản là để đối phó với...

Luật Giao Thông7 năm trước

Ô tô kinh doanh không đổi biển số vàng sẽ bị phạt tới 8 triệu VNĐ

Xe ô tô sử dụng vào mục đích kinh doanh vận tải nếu không đổi biển số nền vàng trước...

Luật Giao Thông7 năm trước

Từ 1/1/2022: Cá nhân vi phạm giao thông bị phạt đến 75 triệu đồng

Ngày 13/11/2020, tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIV chính thức thông qua Luật Xử lý vi phạm...

Luật Giao Thông7 năm trước

Lỗi vượt phải và những điều không phải ai cũng biết

Từ ngày 1/7/2020 vừa qua, Quy chuẩn 41/2019/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của biển báo hiệu đường...

Luật Giao Thông7 năm trước

Từ 1/3: Áp dụng hàng loạt quy định mới về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tăng phí, không bồi thường với 8 trường hợp, bảo hiểm xe máy bắt...

Luật Giao Thông7 năm trước

Khách ngồi trên xe không thắt dây an toàn, lái xe có thể bị phạt đến 1 triệu đồng

Giống như việc phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe hai bánh, người điều khiển...

Luật Giao Thông7 năm trước

Loại xe nào sắp được miễn kiểm tra khí thải?

Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15.2.2021, một số trường hợp xe ôtô sản xuất, lắp ráp trong...

Luật Giao Thông7 năm trước

Phát hiện 5.877 lái xe vi phạm nồng độ cồn sau 10 ngày thực hiện cao điểm

Tại Hội nghị thông tin công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2020, diễn ra chiều...

Luật Giao Thông7 năm trước

Hàng nghìn ô tô “đời” 1999-2008 phải chịu mức kiểm soát khí thải mới từ 1/1/2021

Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa có văn bản yêu cầu các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên...

NỔI BẬT